Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đài Loan trong tháng 8 năm 2016 đạt trị giá 223,82 triệu USD, tăng 16,6% so với tháng 7/2016; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2016 đạt 1,41 tỷ USD, tăng trưởng 2,6 % so với cùng kỳ năm 2015.
Những mặt hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đài Loan gồm: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; thủy sản; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; gỗ và sản phẩm; các mặt hàng nông sản…
Trong 8 tháng đầu năm 2016, chiếm kim ngạch lớn nhất là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 179,51 triệu USD, chiếm 12,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 136,1% so với cùng kỳ năm ngoái; tính riêng trong tháng 8/2016, mặt hàng này cũng tăng 79,6% so với tháng trước, trị giá đạt 44,40 triệu USD.
Chiếm vị trí thứ hai về kim ngạch là mặt hàng dệt may, đạt trên 162,39 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm trước; chiếm 11,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đài Loan.
Mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu, kim ngạch đạt 146,37 triệu USD, chiếm 10,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2015.
Một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng cao trong 8 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm ngoái gồm: sắt thép các loại tăng 86,6%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 42,4%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 34,4%;...
Ngược lại, xuất khẩu sang Đài Loan trong 8 tháng qua lại sụt giảm ở một số mặt hàng so với cùng kỳ như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 92,0%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 76,7%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 26,6%;…
Quan hệ hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Đài Loan không ngừng phát triển trong những năm qua, thương mại song phương tăng trưởng hàng năm. Đài Loan là thị trường nhiều tiềm năng với thị hiếu đa dạng, đồng thời đóng vai trò trung gian cho rất nhiều loại sản phẩm của Việt Nam sang các thị trường Đông Á, Châu Âu và Châu Mỹ. Đài Loan cũng là thị trường có nền sản xuất nông nghiệp khá khó khăn và thường phụ thuộc nhiều vào hàng nhập khẩu nên trường này cũng mở ra nhiều cơ hội đối với các sản phẩm nông sản của Việt Nam.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Đài Loan 8 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu
|
8T/2016
|
So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
|
Tổng kim ngạch
|
1.413.212.383
|
2,6
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
179.513.080
|
136,1
|
Hàng dệt, may
|
162.392.578
|
10,3
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
146.373.162
|
5,3
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
89.423.609
|
-2,1
|
Giày dép các loại
|
79.910.072
|
10,9
|
Hàng thủy sản
|
66.563.488
|
-17,1
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
54.140.721
|
8,4
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
41.887.840
|
-13,9
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
34.553.186
|
-20,0
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
30.912.539
|
0,5
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
28.967.422
|
-19,1
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
28.346.876
|
-3,5
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
25.375.603
|
2,0
|
Hàng rau quả
|
25.139.745
|
4,4
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
24.714.333
|
8,5
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
22.371.131
|
-26,6
|
Cao su
|
21.914.977
|
-6,7
|
Clanhke và xi măng
|
21.750.013
|
-26,0
|
Chè
|
16.100.183
|
-5,6
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
15.534.432
|
-21,9
|
Sản phẩm hóa chất
|
13.599.295
|
17,7
|
Hạt điều
|
13.539.148
|
-15,7
|
Sắt thép các loại
|
13.212.443
|
86,6
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
12.864.710
|
18,0
|
Gạo
|
12.311.842
|
-14,1
|
Hóa chất
|
11.820.404
|
0,5
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
10.281.441
|
-1,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
10.015.516
|
42,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
8.422.046
|
-7,1
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
7.190.732
|
-76,7
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
5.187.546
|
23,0
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.912.744
|
34,4
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.722.591
|
5,7
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.006.377
|
-3,2
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
2.717.764
|
16,7
|
Than đá
|
2.498.741
|
-3,0
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.817.634
|
25,3
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
689.800
|
-92,0
|
Phân bón các loại
|
486.926
|
-27,6
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
342.972
|
-32,5
|
Nguồn: VietnamExport.com