Trong số các nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha trong 8 tháng đầu năm nay 2025, nhóm hàng dẫn đầu kim ngạch xuất  khẩu là cà phê, đạt 487,8 triệu USD, chiếm 17,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 60,4% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng dệt may, đạt 426,7 triệu USD, chiếm 14,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 9,9% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 346,9 triệu USD, chiếm 12,1% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Trong 8 tháng đầu năm 2025, một số nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá: Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 51,1%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 36,8%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 29,2%. 

Xuất khẩu sang Tây Ban Nha 8 tháng đầu năm 2025

(Tính toán số liệu công bố ngày 10/9 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 8/2025

So với tháng 7/2025(%)

8 T/2025

+/- 8T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

364.885.393

-3,75

2.851.031.393

4,38

100

Cà phê

44.231.658

11,41

487.804.905

60,42

17,11

Hàng dệt, may

69.019.195

1,72

426.771.775

9,9

14,97

Giày dép các loại

39.361.923

-14,21

356.724.541

3,57

12,51

Điện thoại các loại và linh kiện

52.061.938

9,95

346.942.182

-3,58

12,17

Sắt thép các loại

4.079.730

-89,93

188.108.105

-52,56

6,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

32.474.789

53,8

161.172.732

51,16

5,65

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

18.977.972

-0,99

119.492.734

-10,74

4,19

Phương tiện vận tải và phụ tùng

8.628.034

-7,62

74.437.709

36,81

2,61

Hàng thủy sản

7.839.410

-1,38

51.962.989

6

1,82

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.012.397

-18,15

51.716.560

29,28

1,81

Hạt điều

6.065.770

-13,28

49.663.754

-5,03

1,74

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

5.313.808

2,26

42.883.639

-8,79

1,5

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

5.863.394

30,82

38.764.268

-41,43

1,36

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.357.165

-31,23

27.642.806

4,53

0,97

Sản phẩm từ chất dẻo

3.263.978

-14,76

27.185.496

21,17

0,95

Sản phẩm từ sắt thép

5.605.122

41,84

26.463.794

63,46

0,93

Hạt tiêu

1.652.847

4,1

16.073.402

18,88

0,56

Cao su

2.651.467

32,05

12.460.783

13,06

0,44

Sản phẩm từ cao su

852.817

-23,49

7.717.821

-36,46

0,27

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

177.161

-48,94

3.861.761

-5,96

0,14

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

246.425

-26,34

2.216.064

13,85

0,08

Sản phẩm gốm, sứ

384.533

207,04

2.110.186

3,8

0,07

Gạo

227.170

29,02

1.504.945

23,05

0,05

Hàng hóa khác

49.536.689

18,68

327.348.446

17,85

11,48

 

Nguồn: Vinanet/VITIC