Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm từ sữa của Việt Nam trong tháng 5/2018 tăng trở lại so với tháng 4 tăng 2,2% đạt 86,1 triệu USD, nâng kim ngạch 5 tháng đầu năm 2018 lên 421,6 triệu USD, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2017.
New Zealand tiếp tục là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu sữa và sản phẩm, chiếm 35,8% tổng kim ngạch, với 151,1 triệu USD, tăng 75,96% so với cùng kỳ 2017, tính riêng tháng 5 kim ngạch nhập từ thị trường này 21,7 triệu USD giảm 33,17% so với tháng 4/2018 nhưng tăng 33,38% so với tháng 5/2017.
Đứng thứ hai là thị trường Singpaore với 49,2 triệu USD, giảm 2,23% so với cùng kỳ, nhưng tính riêng tháng 5/2018 lại tăng 14,2% so với tháng 4/2018. Kế đến là thị trường Mỹ, Đức, Thái Lan….
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm 2018, tốc độ nhập khẩu sữa và sản phẩm từ các thị trường đều tăng trưởng kim ngạch, chiếm 52,9% trong đó nhập từ Nhật Bản tăng mạnh nhất 88,37% tuy kim ngạch chỉ đạt 11,8 triệu USD, tính riêng tháng 5/2018 kim ngạch nhập từ thị trường này đạt 3,9 triệu USD, tăng 81,21% so với tháng 4 và tăng đột biến gấp 2 lần (tức tăng 171,58%) so với tháng 5/2017. Ở chiều ngược lại, thị trường với kim ngạch suy giảm chiếm 47%, trong đó nhập từ Ireland và Đan Mạch giảm trên 50%, giảm lần lượt 53,86% và 52,13% tương ứng 6,7 triệu USD; 569,5 nghìn USD.
Thị trường nhập khẩu sữa 5 tháng đầu năm 2018
Thị trường
|
T5/2018 (USD)
|
+/- so với tháng 4 (%)
|
5T đầu năm 2018 (USD)
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)
|
New Zealand
|
21.706.022
|
-33,17
|
151.114.600
|
75,96
|
Singapore
|
12.348.943
|
14,2
|
54.633.853
|
-2,23
|
Hoa Kỳ
|
11.651.825
|
83,16
|
49.239.476
|
50,99
|
Đức
|
5.255.890
|
-32,47
|
26.304.688
|
25,54
|
Thái Lan
|
5.066.958
|
45,38
|
25.518.986
|
11,85
|
Hà Lan
|
3.728.772
|
-3,31
|
15.716.090
|
-13,93
|
Malaysia
|
3.440.522
|
3,46
|
14.876.406
|
-12,56
|
Pháp
|
3.115.945
|
47,15
|
13.872.456
|
5,56
|
Nhật Bản
|
3.967.381
|
81,21
|
11.857.280
|
88,37
|
Australia
|
2.100.149
|
-16,24
|
10.786.687
|
-39,18
|
Ba Lan
|
4.409.440
|
263,9
|
6.940.106
|
-49,59
|
Ireland
|
991.656
|
-27,52
|
6.734.304
|
-53,86
|
Tây Ban Nha
|
1.493.262
|
93,56
|
5.263.909
|
48,63
|
Hàn Quốc
|
1.364.053
|
30,84
|
4.565.400
|
17,91
|
Philippines
|
697.853
|
565,98
|
2.001.023
|
24,25
|
Bỉ
|
555.422
|
75,63
|
1.279.625
|
-9,95
|
Đan Mạch
|
129.218
|
76,2
|
569.552
|
-52,13
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)