Trong số các nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha trong 9 tháng đầu năm nay 2025, thì nhóm hàng dẫn đầu kim nghạch là cà phê, đạt 518,8 triệu USD, chiếm 16,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 52,9% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng dệt may, đạt 498,3 triệu USD, chiếm 15,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 381,1 triệu USD, chiếm 11,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Trong 9 tháng đầu năm 2025, một số nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá: Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 55,6%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 37,8%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 27,6%.
Xuất khẩu sang Tây Ban Nha 9 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 9/10 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 9/2025
|
So với tháng 8/2025(%)
|
9 T/2025
|
+/- 9T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
327.845.319
|
-10,15
|
3.178.710.649
|
4,15
|
100
|
Cà phê
|
31.031.089
|
-29,84
|
518.833.714
|
52,91
|
16,32
|
Hàng dệt, may
|
71.734.645
|
3,93
|
498.390.416
|
9,55
|
15,68
|
Giày dép các loại
|
37.590.689
|
-4,5
|
394.315.260
|
4,37
|
12,4
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
34.257.369
|
-34,2
|
381.199.551
|
-5,57
|
11,99
|
Sắt thép các loại
|
24.142.621
|
491,77
|
212.231.133
|
-51,14
|
6,68
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
24.328.743
|
-25,08
|
185.391.959
|
55,66
|
5,83
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
15.357.498
|
-19,08
|
134.850.233
|
-10,31
|
4,24
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
8.017.450
|
-7,08
|
82.455.159
|
37,8
|
2,59
|
Hàng thủy sản
|
8.975.122
|
14,49
|
60.938.110
|
9,73
|
1,92
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
3.588.325
|
-10,57
|
55.304.885
|
27,65
|
1,74
|
Hạt điều
|
5.401.358
|
-10,95
|
55.065.112
|
-3,5
|
1,73
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
4.172.858
|
-21,47
|
47.056.522
|
-8,62
|
1,48
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.816.123
|
-17,86
|
43.562.335
|
-37,27
|
1,37
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.985.268
|
22,1
|
31.167.847
|
24,81
|
0,98
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.288.013
|
-41,34
|
29.751.831
|
59,72
|
0,94
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.830.166
|
-22,36
|
29.472.971
|
4,83
|
0,93
|
Hạt tiêu
|
1.175.500
|
-28,88
|
17.248.902
|
19,19
|
0,54
|
Cao su
|
1.966.914
|
-25,82
|
14.427.697
|
-0,58
|
0,45
|
Sản phẩm từ cao su
|
978.038
|
14,68
|
8.695.858
|
-33,58
|
0,27
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
173.212
|
-2,23
|
4.034.974
|
-15,67
|
0,13
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
363.189
|
47,38
|
2.579.253
|
24,57
|
0,08
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
206.130
|
-46,39
|
2.316.315
|
-2,68
|
0,07
|
Gạo
|
111.937
|
-50,73
|
1.616.882
|
20,37
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
40.353.064
|
-18,54
|
367.803.730
|
18,05
|
11,57
|