Tính chung 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu mặt hàng này đạt 465,72 triệu USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Đông Nam Á là thị trường xuất khẩu chủ lực nhóm hàng này của Việt Nam, chiếm 33,57% tỷ trọng đạt 156,34 triệu USD, tăng 4,27% so với cùng kỳ năm trước, riêng tháng 8/2019 giảm 2,87% so với tháng 7/2019, nhưng tăng 1,81% so với tháng 8/2018 đạt 21,98 triệu USD.
Trong số những thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu từ Việt Nam, thì Trung Quốc với vị trí và khoảng cách địa lý không xa với Việt Nam, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, thị trường này đạt kim ngạch cao nhất 133,52 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ tốc độ sụt giảm 14,41%, tính riêng tháng 8/2019 xuất khẩu sang thị trường này cũng giảm 32,9% so với tháng 7/2019 và giảm 26,89% so với tháng 8/2018 tương ứng với 16,71 triệu USD.
Kế đến là các thị trường Campuchia, Malaysia. Theo đó, xuất sang Campuchia tăng 8,22% đạt 64,76 triệu USD, riêng tháng 8/2019 xuất sang thị trường này giảm 5,23% chỉ có 8,81 triệu USD so với tháng 7/2019. Xuất sang Malaysia 8 tháng năm 2019 đạt 49,37 triệu USD, tăng 10,01% so với cùng kỳ năm trước, riêng tháng 8/2019 đạt 7,34 triệu USD, tăng 6,73% so với tháng 7/2019 và tăng 9,8% so với tháng 8/2018.
Ngoài ra, Việt Nam còn xuất sang các thị trường khác như Ấn Độ, Mỹ, Nhật Bản, ….
Nhìn chung, 8 tháng đầu năm 2019 kim ngạch xuất khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sang các thị trường hầu hết đều sụt giảm, số thị trường này chiếm 53,3%, trong đó xuất sang thị trường Thái Lan giảm nhiều nhất 27,52% so với cùng kỳ chỉ với 15,13 triệu USD, riêng tháng 8/2019 cũng đã xuất sang Thái Lan 1,06 triệu USD, giảm 19,62% so với tháng 7/2019 và giảm 63,08% so với tháng 8/2018.
Ở chiều ngược lại, Nhật Bản tăng mạnh nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu từ Việt Nam, tăng 25,91% so với cùng kỳ, tuy chỉ đạt 24,36 triệu USD, riêng tháng 8/2019 đạt kim ngạch 2,46 triệu USD, giảm 27,44% so với tháng 7/2019 và giảm 4,56% so với tháng 8/2018.
Thị trường xuất khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu 8 tháng năm 2019

Thị trường

Tháng 8/2019 (USD)

+/- so với tháng 7/2019 (%)*

8 tháng năm 2019 (USD)

+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

Trung Quốc

16.711.996

-32,9

133.522.168

-14,41

Campuchia

8.812.412

-5,23

64.764.118

8,22

Malaysia

7.342.348

6,73

49.370.022

10,01

Ấn Độ

4.258.864

-1,19

46.076.616

-11,21

Mỹ

4.806.997

0,9

26.244.029

-2,95

Nhật Bản

2.466.624

-27,44

24.362.521

25,91

Đài Loan

2.791.303

6,85

18.230.176

-9,06

Philippines

2.401.145

-21,3

16.140.931

17,24

Hàn Quốc

3.250.132

11,85

15.846.483

-12,86

Thái Lan

1.066.188

-19,62

15.134.268

-27,52

Bangladesh

238.203

-83,18

10.266.196

17,77

Indonesia

2.076.048

36,1

8.731.549

6,52

Singapore

284.946

-48,28

2.207.221

-7,45

(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC