11 tháng năm 2008, có 23 thị trường cung cấp mặt hàng mắc treo cho các doanh nghiệp nước ta, giảm 07 thị trường có với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, nhập khẩu mắc treo từ Hồng Kông tăng chậm lại đạt 68,5 triệu cái, trị giá 10,4 triệu USD, chiếm 55,7% tổng nhập khẩu, tăng 3% về lượng và 10,9% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu mắc treo từ Hàn Quốc tiếp tục xu hướng tăng, tăng 44,6% về lượng và 47,5% về trị giá so với cùng kỳ 2007, đạt 15,7 triệu cái, trị giá 1,98 triệu USD. Và nhập khẩu từ Đài Loan tăng 50% về lượng và 43,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 17,6 triệu cái, trị giá 1,76 triệu USD.
Đáng chú ý, nhập khẩu từ Trung Quốc lại sụt giảm mạnh, giảm 20,3% về lượng và 31,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007, đạt 18,5 triệu cái, trị giá 2,49 triệu USD.
Ngoài ra, các doanh nghiệp đã mở rộng thị trường nhập khẩu từ các thị trường mới như: Côlômbia, Guatemala, Monaco …
Tham khảo một số thị trường nhập khẩu mặt hàng mắc treo 11T-2008
 
Thị tr­ường
Lư­ợng (cái)
Trị giá (USD)
11T/08
11T/07
So 08/07(%)
11T/08
11T/07
So 08/07(%)
Hồng Kông 
68.574.430
66.563.486
3,0
10.407.022
9.384.380
10,9
Trung Quốc 
18.583.207
23.313.299
-20,3
2.498.119
3.664.485
-31,8
Hàn Quốc 
15.774.570
10.908.499
44,6
1.988.370
1.347.902
47,5
Đài Loan 
17.602.163
11.736.793
50,0
1.766.008
1.229.901
43,6
Nhật Bản 
2.867.932
1.896.577
51,2
866.542
752.411
15,2
Campuchia
2.130.199
2.998.044
-28,9
287.871
326.673
-11,9
Thái Lan 
1.561.227
6.394.673
-75,6
193.989
753.627
-74,3
Malaixia 
1.769.426
1.529.046
15,7
189.299
96.569
96,0
Đức 
296.600
559.255
-47,0
120.874
88.976
35,9
Jordan
476.820
141.749
236,4
102.896
28.350
263,0
Anh
256.870
550.413
-53,3
71.555
27.826
157,2
Sri Lanka
684.200
597.810
14,5
46.097
82.438
-44,1
Các TVQ Arập TN
212.420
165.500
28,4
42.668
18.536
130,2
Colombia
187.400
0
*
34.988
0
*
Mỹ 
175.828
472.242
-62,8
27.086
100.861
-73,1
Guatemala
296.280
0
*
15.800
0
*
Monaco
121.880
0
*
10.238
0
*
Triều Tiên
12.150
2.652
358,1
2.940
212
1285,7
Canada
134.400
100.450
33,8
2.688
2.571
4,6
Pháp
45.500
652.981
-93,0
2.525
24.540
-89,7
Bangladesh
3.710
114.540
-96,8
928
17.618
-94,7
Sweden
3.000
2.000
50,0
411
267
54,0
Singapore
1.300
36.430
-96,4
389
5.455
-92,9
Inđônêxia
0
523.053
-100,0
0
110.171
-100,0
ấn Độ
0
191.426
-100,0
0
30.761
-100,0
Philippin
0
154.380
-100,0
0
10.807
-100,0
Các n­ước khác
 
204.458
 
 
17.722
 
Đơn giá:
11 tháng năm 2008, giá nhập khẩu mắc treo trung bình của Việt Nam dao động trong khoảng 0,02 -0,41 USD/cái. Trong đó, giá nhập khẩu từ Hàn Quốc và Hồng Kông nhích tăng từ 2 – 7% so với cùng kỳ 2007, đạt 0,13 – 0,15 USD/cái. Đáng chú ý, nhập khẩu từ Đài Loan giảm 4,3% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 0,1 USD/cái.
Giá một số chủng loại mắc treo nhập khẩu cuối tháng 12/08 như sau:
Giá mắc treo (Made in China) nhập khẩu từ Hồng Kông không có biến động so với tháng trước nhưng lại giảm 11,7% so với tháng 7/08 và giảm 6,3% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 0,15 USD/cái.
Giá mắc treo các loại (Plastic hanger) nhập khẩu từ Đài Loan giảm 26% so với tháng trước và thời điểm tháng 7/08, đạt 0,15 USD/cái.
Giá mắc nhựa "Made in Taiwan" nhập khẩu từ Đài Loan không có thay đổi so với tháng trước, tuy nhiên nếu so với cùng kỳ năm ngoái lại tăng 33%, đạt 0,04 USD/cái, CIF.
Ngoài ra, giá một số loại mắc treo từ các thị trường khác như sau: Mắc treo (áo, quần, váy) nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 0,4 USD/cái, Cảng Vict, CIF. Mắc treo nhựa nhập khẩu từ Singapore đạt 0,1 USD/cái, FOB. Mắc treo quần áo quần áo nhập khẩu từ Đức đạt 0,33 USD/cái, EXW, Sân bay Tân Sơn Nhất.
 

Nguồn: Vinanet