Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện tháng 3/2010 đạt 110,56 triệu USD, tăng 125,54% so với tháng 3/2009; tính chung cả quí I/2010 kim ngạch đạt 292,7 triệu USD, tăng 120,24% so với cùng kỳ năm 2009.
Dây điện và cáp điện Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản, quí I/2010 đạt 210,1 triệu USD, chiếm 71,78% tổng kim ngạch; tiếp đó là thị trường Hoa Kỳ đạt 31,5 triệu USD, còn các thị trường khác đạt kim ngạch nhỏ dưới 10 triệu USD.
Đáng chú ý nhất trong quí I/2010 là kim ngạch xuất sang Lào, mặc dù chỉ đạt 2,72 triệu USD, nhưng tăng trưởng rất mạnh tới 2.193,74% so với cùng kỳ năm 2009.
Tính riêng tháng 3/2010, kim ngạch xuất khẩu sang tất cả các thị trường đều tăng so với tháng 3/2009; trong số 14 thị trường xuất khẩu chính thì có 8 thị trường đạt mức tăng trưởng trên 100%, đó là: Hàn Quốc (+765,11%); Malaysia (+435,49%); Pháp (+307,16%); Thái Lan (+245,28%); Hoa Kỳ (+213,96%); Philippines (+179,71%); Đài Loan (+177,58%); Nhật Bản (+140,45%).
Tính chung cả quí I/2010, kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường hầu hết đều tăng so với cùng kỳ năm 2009. Các thị trường đạt mức tăng trưởng từ 100% trở lên là: Pháp (+443,22%); Malaysia (+262,86%); Hoa Kỳ (+184,56%); Trung quốc (+143,27%); Đài Loan (+143,1%); Nhật Bản (+140,45%); Thái Lan (+124,15%). Chỉ có 2 thị trường bị giảm kim ngạch so với quí I/2009 là: Australia (-26,63%); Campuchia (-0,32%).
 
Thị trường chủ yếu xuất khẩu dây điện cáp điện của VN quí I/2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
Tháng 3/2010
3 tháng 2010
Tăng, giảm T3/2010 so với T3/2009(%)
Tăng, giảm 3T/2010 so với 3T/2009(%)
Tổng cộng
110.559.728
292.689.848
+125,54
+120,24
Nhật Bản
77.621.549
210.103.408
+127,34
+140,45
Hoa Kỳ
12.301.505
31.515.638
+213,96
+184,56
Hàn Quốc
3.409.764
5.873.946
+765,11
+90,43
Singapore
1.785.506
5.858.566
+15,35
+47,82
Trung quốc
1.679.869
3.906.466
+36,89
+143,27
Philippines
1.258.558
3.674.094
+179,71
+96,49
Hồng Kông
1.221.990
3.239.547
+54,56
+12,86
Thái Lan
1.385.858
3.026.955
+245,28
+124,15
Lào
82.240
2.717.604
+25,72
+2.193,74
Australia
351.297
2.033.577
+23,47
-26,63
Pháp
508.775
1.647.377
+307,16
+443,22
Campuchia
732.717
1.394.445
+93,16
-0,32
Đài Loan
473.442
1.073.088
+177,58
+143,1
Malaysia
451.977
808.697
+435,49
+262,86
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet