+ Kim ngạch xuất khẩu áo jacket giảm 30,39% so với tháng 9 và chỉ tăng 0,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
+ Kim ngạch xuất khẩu áo khoác giảm 34% so với tháng 9 và giảm 1,02% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cùng với đó, xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh như quần dài, áo sơ mi giảm và một số mặt hàng như vải, quần áo trẻ em tăng thấp.
+ Kim ngạch xuất khẩu quần dài giảm 0,2% so với tháng 9 và tăng 7,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
+ Kim ngạch xuất khẩu áo sơ mi giảm 2,52% so với tháng 9 và tăng 3,75% so với cùng kỳ năm ngoái.
+ Trong khi đó, xuất khẩu áo thun chỉ tăng 10,7% so với tháng 9 nhưng cũng đã tăng tới 40% so với tháng 10 năm 2007.
+ Kim ngạch xuất khẩu vải tăng 1,1%;
+ Kim ngạch xuất khẩu quần áo trẻ em tăng 10,51%
Trong 10 tháng năm 2008, áo thun, áo khoác, vải, quần áo trẻ em, đồ lót, váy… là những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch khá cao so với cùng kỳ năm ngoái. Trong khi, xuất khẩu quần dài, áo jacket tăng trưởng chậm lại. và xuất khẩu một số mặt hàng giảm như màn tuyn, khăn bông, áo len… áo thun là mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất, trên 1,7 tỷ USD, tăng 37,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ hai là mặt hàng quần dài, đạt 1,2 tỷ USD, tăng 10,4%. Số liệu về kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng được thông tin chi tiết trong bảng dưới đây.
Mặt hàng và kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam tháng 10
Chủng loại
Tháng 10
so T9/08 (%)
so T10/07 (%)
10 tháng
so 2007 (%)
áo thun
186.674.779
10,77
40,72
1.742.812.477
37,50
Quần
129.128.082
-0,20
7,41
1.241.937.146
10,46
áo Jacket
103.979.540
-30,39
0,50
1.012.757.809
6,34
áo khoác
44.423.859
-34,73
-1,02
407.252.351
28,33
áo sơ mi
40.926.387
-2,52
3,75
406.147.931
8,48
Vải
32.994.743
1,10
28,53
302.505.078
23,08
Quần áo trẻ em
28.983.032
10,51
30,20
263.180.214
17,86
áo
24.121.308
-0,09
33,77
276.292.268
25,69
Đồ lót
22.702.288
1,41
24,23
203.842.230
22,75
Váy
21.186.129
5,52
2,95
300.380.684
17,50
Quần Short
15.198.665
119,33
-3,25
322.769.697
18,77
Quần áo các loại
14.440.376
41,72
92,47
103.631.827
11,51
Màn
11.834.119
0,89
36,31
75.452.078
-7,01
Quần áo thể thao
11.292.742
40,06
-7,08
103.434.241
19,91
Quần áo Vest
10.883.547
-1,08
5,31
107.334.572
4,65
Quần áo ngủ
9.520.779
-29,51
26,29
88.189.869
54,49
áo Kimono
8.366.771
13,50
4,77
116.004.871
49,34
Quần Jean
8.272.872
36,83
200,35
39.950.461
65,08
Khăn bông
6.318.977
6,93
4,83
54.143.253
-1,66
Quần áo bơi
5.942.051
123,47
69,47
44.934.863
66,67
Găng tay
5.789.535
-0,62
14,18
57.608.534
11,37
áo len
5.767.334
-9,88
-41,15
58.720.149
-12,43
Hàng may mặc
5.660.668
16,91
4,61
53.996.828
-16,71
Quần áo BHLD
4.685.722
-25,05
36,57
43.915.756
27,34
áo Ghilê
2.570.715
-33,48
36,25
25.956.581
-3,79
áo nỉ
2.408.047
-13,60
0,87
21.681.443
1,71
Khăn
2.362.446
-21,54
-17,16
20.948.043
11,04
Bít tất
2.173.383
12,15
53,10
17.754.845
45,39
Khăn lông
1.693.383
0,23
36,28
18.794.704
-12,42
áo y tế
1.524.632
11,22
8,80
14.342.214
29,40
PL may
1.230.230
31,98
19,19
10.291.370
11,82
áo gió
1.002.034
5,81
68,05
6.170.785
-3,84
Sợi
992.363
62,49
 
3.347.914
 
Quần áo thun
731.908
770,09
-43,01
7.462.484
61,26
Caravat
565.442
79,79
2,82
5.069.458
-10,80
Quần áo sợi Acrylic
347.895
-79,81
-28,78
9.945.858
-23,54
Tủ vải
334.556
195,59
11,91
2.181.517
14,73
Khăn bàn
310.348
107,69
26,43
1.860.703
-36,75
Tạp dề
125.464
57,74
-43,18
1.087.874
-23,19
Quần áo mưa
68.974
-58,57
1.508,53
609.913
12,07
Quần áo Jacket
57.415
-83,27
-96,77
883.104
-87,95

Nguồn: Vinanet