Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ukraine trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 98,59 triệu USD, giảm 16,38% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Ukraine vẫn là các sản phẩm truyền thống như hải sản, dệt may, hạt tiêu, hạt điều, gạo, giày dép…Trong đó mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này vẫn là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 34,99 triệu USD, chiếm 36% tổng trị giá xuất khẩu.

Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Ukraine đều giảm so với năm trước, một số mặt hàng giảm mạnh: xuất khẩu sắt thép các loại, giảm 81,72%; hàng dệt may giảm 41,44%; cao su giảm 8,99%; giày dép giảm 21,09%; hạt điều giảm 38,34%; mặt hàng gạo giảm 16,2%;...Chỉ có một mặt hàng duy nhất là rau quả kim ngạch xuất khẩu tăng 15,42% so với cùng kỳ năm trước.

Theo Vụ thị trường Châu Âu: Việt Nam và Ukraine có mối quan hệ truyền thống, lâu dài nhưng hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng. Ukraine là nước láng giếng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.

Đến nay, hai nước đã ký trên 20 hiệp định về hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hợp tác kinh tế - thương mại, vận tải biển, vận chuyển hàng không, văn hoá, khoa học, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tránh đánh thuế hai lần.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ukraine 6 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
6Tháng/2013
 6Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
117.899.999
 
98.592.811
 
-16,38

Điện thoại các loai và linh kiện

 
 
 
34.990.592
 
 
Hàng thủy sản
 
20.997.262
 
17.821.473
 
-15,12
Hạt tiêu
1.219
7.093.475
999
6.686.420
-18,05
-5,74
Hàng dệt may
 
6.769.711
 
3.964.082
 
-41,44
Gạo
8.732
3.714.035
7.059
3.112.503
-19,16
-16,2
Giày dép các loại
 
3.511.206
 
2.770.556
 
-21,09
Hạt điều
660
4.142.267
370
2.554.076
-43,94
-38,34
Sản phẩm từ chất dẻo
 
1.950.902
 
1.733.861
 
-11,13
Cao su
466
1.350.300
643
1.216.935
-37,98
-9,88
Hàng rau quả
 
770.477
 
889.296
 
+15,42
Chè
 
 
485
708.712
 
 
Sắt thép các loại
512
1.149.650
195
210.135
-61,91
-81,72
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
361.175
 
 
 
-100
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet