Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 671,69 triệu USD, giảm 14,16% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ đạt trị giá 236,75 triệu USD, giảm 38,32% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 35,2% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trị giá 67,26 triệu USD, tăng 25,04% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 57,38 triệu USD, giảm 11,53% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: Hạt tiêu tăng 125%; hóa chất tăng 88,5%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 72,1%; chất dẻo nguyên liệu tăng tới 227,53% so với cùng kỳ năm trước.

Trong trao đổi thương mại giữa hai nước, cán cân thương mại hiện vẫn đang nghiêng về phía Ấn Độ, tuy nhiên thực tế 5 năm qua cho thấy, mức thâm hụt thương mại đang có chiều hướng thu hẹp. Năm 2008, mức thâm hụt là 1,7 tỷ USD thì tới năm 2013, thâm hụt thương mại đứng ở mức 529 triệu USD.

Ngày càng có nhiều hàng hóa của Việt Nam có giá trị gia tăng cao được xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ như điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm từ chất dẻo, phôi thép…bên cạnh những mặt hàng xuất khẩu truyền thống như hạt tiêu, cao su, giày dép…sẽ góp phần từng bước thu hẹp cán cân thương mại trong thời gian tới.

Bên cạnh đó, xuất khẩu Việt Nam sang Ấn Độ đã có môi trường pháp lý thuận lợi hơn khi Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ đã có hiệu lực từ năm 2010 và Ấn Độ đã chính thức công nhận Việt Nam là nước có nền kinh tế thị trường đầy đủ sau nhiều nỗ lực vận động của phía Việt Nam, góp phần đưa hàng hóa xuất khẩu của ta tiến sâu hơn vào thị trường Ấn Độ nơi có nhiều hàng rào bảo hộ cũng như  thường xuyên sử dụng các công cụ phòng vệ thương mại.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ 4 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
4Tháng/2013
4Tháng/2014

 Tăng, giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
782.517.771
 
671.697.435
 
-14,16
Điện thoại các loại và linh kiện
 
383.824.051
 
236.752.995
 
-38,32
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
53.792.927
 
67.261.667
 
+25,04
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
64.868.406
 
57.386.373
 
-11,53
Hạt tiêu
2.607
16.366.679
5.532
36.901.202
+112,2
+125,47
Hóa chất
 
18.502.673
 
34.876.864
 
+88,5
Cà phê
15.379
31.274.385
13.976
26.360.079
-9,12
-15,71
Cao su
9.572
27.847.049
11.784
25.665.857
+23,11
-7,83
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
12.491.781
 
21.498.549
 
+72,1
Xơ, sợi dệt các loại
3841
18.645.548
4.271
18.961.445
+11,2
+1,69
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
9.133.128
 
15.909.843
 
+74,2
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
15.973.286
 
11.259.547
 
-29,51
Giày dép các loại
 
9.860.424
 
10.704.864
 
+8,56
Sản phẩm hóa chất
 
9.016.085
 
8.876.864
 
-1,54
Hàng dệt may
 
6.061.216
 
8.478.611
 
+39,88
Sắt thép các loại
4119
6.033.140
8.631
7.135.183
+109,54
+18,27
Nguyên phụ liệu dệt, may da, giày
 
4.567.217
 
6.941.006
 
+51,97
Hàng thủy sản
 
3.824.729
 
4.870.168
 
+27,33
Chất dẻo nguyên liệu
861
1.225.283
3.112
4.013.148
+261,44
+227,53
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
 
 
3.596.510
 
 
Sản phẩm từ chất dẻo
 
3.854.317
 
3.379.797
 
-12,31
Than đá
5.999
1.325.779
13.191
2.499.609
+119,89
+88,54
Sản phẩm từ sắt thép
 
12.819.343
 
2350571
 
-81,66
Sản phẩm từ cao su
 
906.765
 
1.376.591
 
+51,81
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
820.344
 
999.135
 
+21,79
Hạt điều
3.270
10.574.697
187
588.988
-94,28
-94,43
Chè
573
654.792
328
408.733
-42,76
-37,58
Sản phẩm gốm sứ
 
465.696
 
237.109
 
-49,09
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc
 
951.431
 
227.360
 
-76,01
Quặng và khoáng sản khác
127
96.150
 
 
 
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet