Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bồ Đào Nha đạt 80 triệu USD, tăng 1,81% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Bồ Đào Nha trong 4 tháng đầu năm 2014: Điện thoại các loại và linh kiện; hàng thủy sản; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ và giày dép các loại. Trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện vẫn dẫn đầu giá trị xuất khẩu, đạt 42,54 triệu USD, chiếm 53% tổng trị giá xuất khẩu.
Thủy sản đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 12,45 trtiệu USD, giảm 11,97% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2013 Việt Nam xuất khẩu thủy sản sang thị trường Bồ Đào Nha đạt trị giá 48,88 triệu USD, tăng 14,89% so với năm 2012. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cá ngừ, cá tra sang thị trường Bồ Đào Nha).
Xuất khẩu cà phê tăng nhẹ, tăng 18,35% về lượng và tăng 8,19% về trị giá- là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sang thị trường Bồ Đào Nha. Ngoài ra xuất khẩu gỗ và sản phẩm giày dép đều có mức tăng, tăng lần lượt 12,77% và 15,01%. Bên cạnh đó xuất khẩu máy vi tính, sảnphẩm điện tử và linh kiện giảm 23,82% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha cần chú ý:
- Chế độ ăn của người Bồ Đào Nha trước đây gồm nhiều thủy sản, thịt, rau quả, trái cây, dầu ô liu...nhưng hiện nay xu hướng nay đang dần thay đổi, người tiêu dùng thích các loại thực phẩm được chế biến sẵn, tiện dụng. Người tiêu dùng thường ưa thích những sản phẩm mới, xu hướng mới.
- Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha theo quy định hài hòa của EU, các giấy tờ cần thiết gồm: Hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận nhập khẩu, giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận y tế và các giấy tờ cần thiết khác tùy từng mặt hàng cụ thể.
- Thành công ở thị trường Bồ Đào Nha dựa rất nhiều vào khả năng quan hệ cá nhân và mối quan hệ với nhà phân phối địa phương.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Bồ Đào Nha 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
4Tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
78.583.823
|
|
80.006.811
|
|
+1,81
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
34.278.096
|
|
42.543.915
|
|
+24,11
|
Hàng thủy sản
|
|
14.153.660
|
|
12.459.040
|
|
-11,97
|
Cà phê
|
3.434
|
7.235.103
|
4.064
|
7.827.616
|
+18,35
|
+8,19
|
Máy vi tính, sảnphẩm điện tử và linh kiện
|
|
9.241.384
|
|
7.039.963
|
|
-23,82
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
877.697
|
|
989.814
|
|
+12,77
|
Giày dép các loại
|
|
235.134
|
|
270.433
|
|
+15,01
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet