Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 852,61 triệu USD, tăng 126,03% so với cùng kỳ năm trước.

Áo là một trong những thị trường tiềm năng đối với các loại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Việt Nam xuất khẩu sang Áo chủ yếu các mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…

Điện thoại là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất của Việt Nam sang Áo trong 5 tháng đầu năm 2014, thu về 729,53 triệu USD, tăng 131,62% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 85% tổng trị giá xuất khẩu. Giày dép đứng thứ hai trong bảng xếp hạng xuất khẩu, thu về 18,18 triệu USD; đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 10,65 triệu USD, tăng 204,64% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung trong 5 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Áo đều có mức tăng trưởng ở mức cao: Xuất khẩu dệt may tăng 49,91%; nguyên phụ liệu dệt, may da giày tăng 119,87%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 138,02%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 101,43%; sản phẩm gốm sứ tăng 64,86%.

Hiện nay Áo đang có nhu cầu mạnh đối với các mặt hàng đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử... Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên vào thị trường Áo, các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Áo 5 tháng đầu năm 2014

 Mặt hàng XK
5Tháng/2013
5Tháng/2014

 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)

 Trị giá

Tổng
676.521.912
852.619.735
+126,03

Điện thoại các loại và linh kiện

554.292.876
729.533.667
+131,62
Giày dép các loại
20.568.806
18.188.776
+88,43

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

5.206.525
10.654.759
+204,64
Hàng dệt may
9.648.344
4.815.546
+49,91

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

3.072.457
3.682.927
+119,87
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.031.070
2.803.272
+138,02

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.297.220
1.315.833
+101,43
Sản phẩm gốm sứ
833.814
540.781
+64,86
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet