Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 7/2010 lượng ô tô nhập về trên 4,3 nghìn chiếc, đạt trị giá 95,9 triệu USD, giảm 37,737% về lượng và giảm 10,89% về trị giá so với tháng 6/2010. Tính chung 7 tháng đầu năm 2010, cả nước đã nhập 26,9 nghìn chiếc ô tô đạt trị giá trên 494 triệu USD, chiếm 1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước giảm 16,75% về lượng và giảm 5,71% về trị giá so với 7 tháng năm 2009.
Hàn Quốc – là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với lượng và trị giá đạt cao nhất trong 7 tháng năm 2010. Tháng 7/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 2,3 nghìn chiếc ô tô các loại từ thị trường Hàn Quốc, đạt trị giá 34,2 triệu USD, giảm 1,16% về lượng nhưng tăng 6,4% về trị giá so với tháng trước đó, tính chung 7 tháng năm 2010 Việt Nam đã nhập khẩu 14,7 nghìn chiếc ô tô các loại, chiếm 54,8% trong lượng nhập khẩu mặt hàng, đạt 179,4 triệu USD, giảm 29,11% về lượng và giảm 18,33% về trị giá so với 7 tháng năm 2009.
Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản với 2,6 nghìn chiếc ô tô các loại trong 7 tháng năm 2010 chiếm 9,9% trong tổng lượng nhập khẩu mặt hàng, đạt trị giá 79,7 triệu USD, giảm 12,53% về lượng và giảm 0,84% về trị giá so với 7 tháng năm 2009.
Chiếm 8,9% trong tổng lượng ô tô nhập khẩu của cả nước trong 7 tháng năm 2010, Trung Quốc – thị trường đứng thứ ba về nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam sau Hàn Quốc và Nhật Bản, với 2,4 nghìn chiếc ô tô các loại, đạt trị giá 84,7 triệu USD, tăng 5,22% về lượng và tăng 5,82% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Qua phân tích trên cho thấy, 2 thị trường chủ yếu mà Việt Nam nhập khẩu ô tô các loại trong 7 tháng năm 2010 đều giảm cả về lượng và trị giá, ngoài ra còn có những thị trường khác cũng giảm về lượng và trị giá đó là: Hòa Kỳ giảm 32,15% về lượng và giảm 35% về trị giá so với 7 tháng năm 2009 với 1,6 nghìn chiếc đạt trị giá 44,7 triệu USD; Canada giảm 20,58% về lượng và giảm 11,40% về trị giá với 193 chiếc và đạt trị giá 5,8 triệu USD; Oxtrâylia giảm 65,63% về lượng và giảm 53,35% về trị giá đạt 11 chiếc và trị giá 226,7 nghìn USD.
Thị trường nhập khẩu ô tô 7 tháng năm 2010
ĐVT: lượng (chiếc); trị giá (USD)
|
Thị trường
|
7T/2010
|
7T2009
|
7T/2010 so 7T/2009
|
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Kim ngạch
|
26.938
|
494.034.403
|
32.358
|
523.974.506
|
-16,75
|
-5,71
|
|
Hàn Quốc
|
14.776
|
179.460.239
|
20.844
|
219.734.477
|
-29,11
|
-18,33
|
|
Nhật Bản
|
2.681
|
79.760.204
|
3.065
|
80.436.593
|
-12,53
|
-0,84
|
|
Trung Quốc
|
2.419
|
84.703.245
|
2.299
|
80.044.774
|
+5,22
|
+5,82
|
|
Đài Loan
|
2.112
|
19.909.996
|
1.181
|
11.846.385
|
+78,83
|
+68,07
|
|
Hoa Kỳ
|
1.682
|
44.789.308
|
2.479
|
68.902.358
|
-32,15
|
-35,00
|
|
Thái Lan
|
1.185
|
21.316.765
|
1.157
|
19.525.200
|
+2,42
|
+9,18
|
|
Đức
|
796
|
27.793.570
|
452
|
15.823.278
|
+76,11
|
+75,65
|
|
Canada
|
193
|
5.882.907
|
243
|
6.639.810
|
-20,58
|
-11,40
|
|
Indonesia
|
127
|
1.751.280
|
71
|
982.300
|
+78,87
|
+78,28
|
|
Oxtrâylia
|
11
|
226.720
|
32
|
486.000
|
-65,63
|
-53,35
|
|
TâyBan Nha
|
1
|
58.774
|
2
|
35.119
|
-50,00
|
+67,36
|
(L.Hương)