Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 55,8 triệu USD, tăng 187,6% so với tháng 2/2010 và tăng 29% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật của Việt Nam quý I/2010 đạt 141 triệu USD, tăng 54% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Mặc dù Hoa Kỳ là thị trường đứng thứ 3/11 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật của Việt Nam quý I/2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 24,7 triệu USD, tăng 4.206,4% so với cùng kỳ, chiếm 17,4% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp dầu mỡ động vật cho Việt Nam quý I/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ấn Độ đạt 1 triệu USD, tăng 733,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 66 triệu USD, tăng 80,8% so với cùng kỳ, chiếm 47% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 270 nghìn USD, tăng 55,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Trong quý I/2010, một số thị trường cung cấp dầu mỡ động thực vật cho Việt Nam có độ suy giảm mạnh: Achentina đạt 26 nghìn USD, giảm 99,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 2,8 triệu USD, giảm 70% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 403 nghìn USD, giảm 40,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 405 nghìn USD, giảm 19% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Dẫn đầu thị trường cung cấp dầu mỡ động thực vật cho Việt Nam quý I/2010 là Malaysia đạt 66 triệu USD, tăng 80,8% so với cùng kỳ, chiếm 47% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Indonesia đạt 40 triệu USD, tăng 27,3% so với cùng kỳ, chiếm 28,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp dầu mỡ động thực vật cho Việt Nam quý I/2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK quý I/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK quý I/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
91.856.049
|
141.434.388
|
+ 54
|
Achentina
|
9.542.024
|
26.066
|
- 99,7
|
Ấn Độ
|
131.200
|
1.093.400
|
+ 733,4
|
Chi lê
|
479.865
|
570.836
|
+ 19
|
Hàn Quốc
|
617.478
|
730.988
|
+ 18,4
|
Hoa Kỳ
|
573.071
|
24.678.726
|
+ 4.206,4
|
Indonesia
|
31.634.641
|
40.286.107
|
+ 27,3
|
Malaysia
|
36.746.612
|
66.434.619
|
+ 80,8
|
Ôxtrâylia
|
500.659
|
405.323
|
- 19
|
Singapore
|
675.736
|
403.666
|
- 40,3
|
Thái Lan
|
9.324.080
|
2.803.231
|
- 70
|
Trung Quốc
|
173.519
|
269.988
|
+ 55,6
|