Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 39,7 triệu USD, giảm 22,3% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 146,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 1/2010.
Trung Quốc là thị trường chủ yếu cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam tháng 1/2010, đạt 14 triệu USD, tăng 252,4% so với cùng kỳ, giảm 16,5% so với tháng 12/2009, chiếm 35,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của cả nước tháng 1/2010.
Trong tháng 1/2010, Thái Lan, Pháp là thị trường nhập khẩu dây điện và dây cáp điện có tốc độ tăng trưởng đột biến, Thái Lan đạt 7 triệu USD, tăng 1435% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 4,3% so với tháng 12/2009, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của cả nước; Pháp là thị trường tuy có kim ngạch thấp đạt 412,8 nghìn USD, đứng thứ 10 trong tổng số 15 thị trường nhưng lại có tốc độ tăng trưởng cao (+1082,4%), giảm 48,5% so với tháng 12/2009, chiếm 1%.
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng cao: Đức đạt 348,7 nghìn USD, tăng 387,3% so với cùng kỳ, tăng 123,4% so với tháng 12/2009, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện; Trung Quốc; Đài Loan đạt 1,8 triệu USD, tăng 240,7% so với cùng kỳ nhưng giảm 4,6% so với tháng 12/2009, chiếm 4,6%; Philippine đạt 1,1 triệu USD, tăng 187,8% so với cùng kỳ và tăng 57,2% so với tháng 12/2009, chiếm 2,8%...
Phần lớn thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam trong tháng 1/2010 suy giảm đều có kim ngạch thấp: Hồng Kông đạt 103,9 nghìn USD, giảm 85% so với cùng kỳ, giảm 14,3% so với tháng 12/2009, chiếm 0,26%; Đan Mạch đạt 122,6 nghìn USD, giảm 45,3% so với cùng kỳ, giảm 56,9% so với tháng 12/2009, chiếm 0,3%; Hoa Kỳ đạt 664,6 nghìn USD, giảm 28,6% so với cùng kỳ, giảm 17,8% so với tháng 12/2009, chiếm 1,7%...
Thị trường nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK tháng 1/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK tháng 1/2010 (USD)
|
% tăng, giảm kim ngạch NK so với cùng kỳ
|
Tổng
|
16.102.448
|
39.686.564
|
+ 146,5
|
Đài Loan
|
540.556
|
1.841.808
|
+ 240,7
|
Đan Mạch
|
224.171
|
122.599
|
- 45,3
|
Đức
|
71.552
|
348.703
|
+ 387,3
|
Hà Lan
|
|
36.064
|
|
Hàn Quốc
|
1.467.112
|
2.681.298
|
+ 82,8
|
Hoa Kỳ
|
930.273
|
664.578
|
- 28,6
|
Hồng Kông
|
691.233
|
103.882
|
- 85
|
Indonesia
|
|
253.364
|
|
Malaysia
|
1.096.768
|
1.938.281
|
+ 76,7
|
Nhật Bản
|
5.166.127
|
7.326.222
|
+ 41,8
|
Pháp
|
34.914
|
412.808
|
+ 1082,4
|
Philippine
|
386.323
|
1.111.715
|
+ 187,8
|
Singapore
|
801.112
|
659.410
|
- 17,7
|
Thái Lan
|
458.614
|
7.040.112
|
+ 1435
|
Trung Quốc
|
4.004.505
|
14.113.758
|
+ 252,4
|