Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Braxin trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 539,46 triệu USD, tăng 79% so với cùng năm trước.
Nhập khẩu ngô tăng rất mạnh từ thị trường Braxin, tăng 17 lần về lượng và tăng 13 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước- là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Braxin, với 1.212.976 tấn ngô, trị giá 306,27 triệu USD, chiếm 56,7% tổng trị gi giá nhập khẩu.
Đứng thứ hai là mặt hàng đậu tương, với 136.581 tấn, trị giá 79,03 triệu USD, giảm 5,49% về lượng và giảm 5,71% về trị giá. Tiếp đến là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt may da giày, trị giá 42,95 triệu USD, tăng 82,5% so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm mạnh, giảm 60,35% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi là bột xương thịt lợn và bột lông vũ thủy phân từ Braxin qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, CNF, CFR).
Trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 31,29%; linh kiện phụ tùng ôtô tăng 11,46%; hàng rau quả tăng 24,64%;…Trong đó một số mặt hàng có mức tăng mạnh là chất dẻo nguyên liệu tăng 123,2%. Bên cạnh đó một số mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh là: Bông các loại giảm 19,82%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 60,35%; sắt thép các loại giảm 86,51%; hóa chất giảm 72,45% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Braxin 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
4Tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
300.267.486
|
|
539.460.020
|
|
+79,66
|
Ngô
|
65.133
|
20.875.220
|
1.212.976
|
306.270.028
|
+1762,31
|
+1367,15
|
Đậu tương
|
144.518
|
83.865.223
|
136.581
|
79.073.408
|
-5,49
|
-5,71
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
23.535.326
|
|
42.951.196
|
|
+82,5
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
16.411.107
|
|
17.937.932
|
|
+9,3
|
Bông các loại
|
9.000
|
19.212.563
|
7.425
|
15.405.167
|
-17,5
|
-19,82
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
38.499.740
|
|
15.266.789
|
|
-60,35
|
Phế liệu sắt thép
|
33.172
|
12.778.094
|
24.974
|
9.153.265
|
-24,71
|
-28,37
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
5.047.469
|
|
6.626.971
|
|
+31,29
|
Sắt thép các loại
|
81.043
|
44.136.462
|
11.897
|
5.955.229
|
-85,32
|
-86,51
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
|
6.328.065
|
|
4.696.604
|
|
-25,78
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
2.832.197
|
|
3.156.716
|
|
+11,46
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
571
|
1.071.055
|
1.380
|
2.390.585
|
+141,68
|
+123,2
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
|
|
|
1.338.308
|
|
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.835
|
1.060.443
|
1520
|
1.124.730
|
-17,17
|
+6,06
|
Hàng rau quả
|
|
762.009
|
|
949.775
|
|
+24,64
|
Hóa chất
|
|
2.457.890
|
|
677.826
|
|
-72,42
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet