11 tháng đầu năm, Việt nam nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng từ 34 thị trường chính, nhưng nhiều nhất vẫn là từ Trung Quốc, Nhật Bản. Tháng 11 nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 379.307.420USD, tính chung 11 tháng đạt 3.578.234.089 USD, chiếm 32,33% tổng kim ngạch; nhập khẩu từ Nhật Bản 11 tháng đạt 2.033.925.737USD, chiếm 18,37%.
Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng từ hầu hết các thị trường trong 11 tháng đầu năm đều giảm so cùng kỳ năm 2008, chỉ có 9 thị trường đạt kim ngạch tăng so cùng kỳ; trong đó, đứng đầu về mức độ tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Thuỵ Điển tăng 96,27%; Hoa Kỳ tăng 65,38%; Đan Mạch tăng 63,55%; Phần Lan tăng 61,45%; Áo tăng 51,81%; Anh tăng 35,9%; Thụy Sĩ tăng 16,63%; Trung Quốc tăng 10,06%; Thái Lan tăng 1,27%.
 Nhập khẩu từ Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất 11 tháng đạt kim ngạch rất nhỏ, với 773.800USD, giảm mạnh nhất tới 86,09% so cùng kỳ; đứng thứ 2 về tốc độ sụt giảm kim ngạch là thị trường Hồng Kông giảm 78,65%; tiếp theo là thị trường Bỉ giảm 71,27%; thị trường Ucraina giảm 70,26%; Na Uy giảm 64,33%; Ba Lan giảm 58,19%; NewZealand giảm 54,74%; Ấn Độ giảm 50,53% ...
 
Thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng 11 tháng đầu năm
ĐVT: USD
Tổng cộng
Tháng 11
11 tháng
Tăng, giảm kim ngạch so cùng kỳ(%)
1.309.163.241
11.069.044.274
-11,53
Nhập khẩu của DN vốn FDI
337.349.925
3.466.185.220
 
Trung Quốc
379.307.420
3.578.234.089
+10,06
Nhật Bản
196.877.369
2.033.925.737
-9,78
Hàn Quốc
57.929.324
703.804.682
-21,7
Đức
94.269.327
693.582.933
-11,03
Hoa Kỳ
53.436.027
616.001.500
+65,38
Singapore
200.386.675
568.249.035
-32,11
Đài Loan
62.496.128
561.348.201
-37,99
Thái Lan
33.235.831
297.494.764
+1,27
Thuỵ Điển
39.649.007
297.097.988
+96,27
Italia
27.530.521
256.662.048
-6,82
Pháp
15.009.864
168.488.306
-45,28
Malaysia
12.077.990
150.053.287
-17,61
Thụy Sĩ
16.829.786
99.289.333
+16,63
Hà Lan
6.539.378
97.394.374
-7,3
Anh
14.085.954
96.975.732
+35,9
Phần Lan
12.025.704
88.950.238
+61,45
Ấn Độ
5.694.674
72.139.173
-50,53
Áo
7.710.795
67.749.373
+51,81
Indonesia
6.787.107
63.379.484
-44,3
Hồng Kông
5.793.836
58.268.848
-78,65
Australia
5.618.505
50.172.283
-13,74
Bỉ
8.981.997
44.688.027
-71,27
Đan Mạch
2.869.590
43.324.180
+63,55
Tây Ban Nha
3.675.963
28.629.891
-41,04
Canada
4.145.059
28.470.894
-7,45
Na Uy
10.610.314
27.335.362
-64,33
Ba Lan
1.049.315
21.292.294
-58,19
Nga
1.763.037
20.847.805
-81,3
Philippines
1.013.024
17.657.348
-2,76
Ucraina
720.155
12.235.451
-70,26
Braxin
290.463
7.017.667
-17
Nam Phi
141.01
2.077.010
-33,21
NewZealand
348.854
1.799.015
-54,74
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
269.537
773.800
-86,09
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet