Kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng trong tháng 7/2010 đạt gần 1,2 tỷ USD, tăng chút ít 0,1% so với tháng 6/2010; đưa tổng kim ngạch 7 tháng đầu năm 2010 lên gần 7,4 tỷ USD, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm 2009.
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc là 3 thị trường đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong tháng 7 với kim ngạch lần lượt là: 362 triệu USD, chiếm 30,5%; 238 triệu USD, chiếm 20%; 130 triệu USD, chiếm 11%.
Tháng 7/2010 có 15/34 thị trường nhập khẩu tăng kim ngạch so với tháng 6, còn lại 19/34 thị trường bị sụt giảm kim ngạch; trong đó đặc biệt chú ý là thị trường Nga và Braxin tăng rất mạnh tới 382%, sau đó là kim ngạch nhập khẩu từ Newzealan tăng 180%; tiếp theo là 4 thị trường cũng tăng mạnh trên 80% như: Nam Phi (+96,5%); Hồng Kông (+86,6%); Thụy Sĩ (+80,8%); Italia (+80%). Ngược lại, có 4 thị trường giảm mạnh trên 50% so với tháng 6 là: Ba Lan (-83%); Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất (-70,4%); Đan Mạch (-60%) Ấn Độ (-55,4%).
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, thị trường Newzealand đạt mức tăng trưởng cực mạnh tới 921% so với cùng kỳ năm 2009; tiếp theo là một vài thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với cùng kỳ là: Braxin (+388%); Na Uy (+294%); Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất (+136%); Canada (+133%). Tuy nhiên, có 6 thị trường sụt giảm mạnh từ 40% – 47% so với cùng kỳ là: Đan Mạch; Nam Phi; Ba Lan; Hồng Kông; Áo; Thuỵ Điển.
Thị trường chính cung cấp máy móc thiết bị, phụ tùng cho VN 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2010
|
7tháng 2010
|
Tháng 6/2010
|
7tháng 2009
|
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
|
% tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
|
Tổng cộng
|
1.186.431.851
|
7.397.880.035
|
1.185.248.070
|
6.342.190.258
|
+0,10
|
+16,65
|
Trung Quốc
|
362.016.495
|
2.431.880.631
|
390.036.270
|
2.095.492.042
|
-7,18
|
+16,05
|
Nhật Bản
|
237.592.308
|
1.421.579.344
|
246.465.803
|
1.263.702.946
|
-3,60
|
+12,49
|
Hàn Quốc
|
130.099.999
|
550.854.011
|
88.772.885
|
439.167.552
|
+46,55
|
+25,43
|
Đức
|
59.522.000
|
440.800.583
|
68.313.116
|
339.854.336
|
-12,87
|
+29,70
|
Đài Loan
|
74.998.927
|
437.933.650
|
63.623.211
|
309.654.858
|
+17,88
|
+41,43
|
Hoa Kỳ
|
66.826.044
|
433.847.922
|
84.027.172
|
394.900.544
|
-20,47
|
+9,86
|
Thái Lan
|
37.351.566
|
260.482.009
|
41.432.684
|
171.712.649
|
-9,85
|
+51,70
|
Italia
|
31.864.132
|
183.140.339
|
17.702.494
|
162.195.047
|
+80,00
|
+12,91
|
Singapore
|
18.931.274
|
118.637.373
|
19.953.560
|
124.143.892
|
-5,12
|
-4,44
|
Thuỵ Điển
|
17.318.497
|
116.761.322
|
17.436.287
|
196.288.746
|
-0,68
|
-40,52
|
Malaysia
|
13.809.135
|
95.454.417
|
21.125.228
|
97.872.462
|
-34,63
|
-2,47
|
Pháp
|
20.394.377
|
91.107.690
|
14.419.736
|
98.910.953
|
+41,43
|
-7,89
|
Hà Lan
|
5.437.809
|
79.451.314
|
7.570.462
|
56.000.209
|
-28,17
|
+41,88
|
Anh
|
16.309.280
|
69.710.178
|
12.459.271
|
48.148.709
|
+30,90
|
+44,78
|
Ấn Độ
|
6.610.347
|
63.168.743
|
14.808.836
|
47.993.074
|
-55,36
|
+31,62
|
Indonesia
|
5.476.363
|
49.328.339
|
7.871.489
|
38.683.380
|
-30,43
|
+27,52
|
Thụy Sĩ
|
12.557.813
|
45.977.030
|
6.947.797
|
53.260.914
|
+80,75
|
-13,68
|
Canada
|
2.987.913
|
43.495.704
|
2.832.542
|
18.643.832
|
+5,49
|
+133,30
|
Na Uy
|
3.731.494
|
39.543.916
|
7.136.904
|
10.035.301
|
-47,72
|
+294,05
|
Phần Lan
|
4.017.525
|
34.921.966
|
5.861.558
|
45.806.988
|
-31,46
|
-23,76
|
Bỉ
|
2.542.191
|
24.190.014
|
1.796.978
|
24.859.138
|
+41,47
|
-2,69
|
Hồng Kông
|
4.330.946
|
22.942.968
|
2.321.133
|
40.875.714
|
+86,59
|
-43,87
|
Tây Ban Nha
|
3.679.841
|
20.559.314
|
2.764.234
|
19.183.376
|
+33,12
|
+7,17
|
Australia
|
2.955.709
|
19.097.957
|
1.929.031
|
19.807.681
|
+53,22
|
-3,58
|
Braxin
|
1.799.595
|
17.819.006
|
373.397
|
3.649.671
|
+381,95
|
+388,24
|
Nga
|
5.538.702
|
16.872.603
|
1.149.813
|
12.880.854
|
+381,70
|
+30,99
|
Áo
|
2.903.631
|
16.464.682
|
3.130.040
|
29.244.260
|
-7,23
|
-43,70
|
Ucraina
|
1.267.006
|
16.209.686
|
2.409.774
|
9.646.445
|
-47,42
|
+68,04
|
Đan Mạch
|
977.117
|
14.069.108
|
2.448.071
|
27.013.381
|
-60,09
|
-47,92
|
Philippines
|
1.458.947
|
13.412.775
|
1.883.426
|
9.463.296
|
-22,54
|
+41,73
|
NewZealand
|
477.613
|
11.015.779
|
170.718
|
1.078.728
|
+179,77
|
+921,18
|
Ba Lan
|
543.675
|
8.994.317
|
3.206.994
|
17.111.661
|
-83,05
|
-47,44
|
Nam Phi
|
321.611
|
6.016.857
|
163.646
|
11.491.532
|
+96,53
|
-47,64
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
50.545
|
968.351
|
170.608
|
410.426
|
-70,37
|
+135,94
|
(vinanet-ThuyChung)