Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu máy tính điện tử và linh kiện vào Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 trị giá 844,96 triệu USD, tăng 35,14% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 2 nhập khẩu đạt 307,65 triệu USD, giảm 41,3% so với tháng trước đó, nhưng tăng 20,67% so với cùng tháng năm 2010.
Ba thị trường lớn cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam là Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật bản; trong đó nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc, riêng tháng 2 nhập trị giá 89,89 triệu USD, đưa kim ngạch cả 2 tháng lên 249,97 triệu USD, tăng 20,4% so cùng kỳ, chiếm 29,58% trong tổng kim ngạch nhập khẩu; thị trường lớn thứ 2 về kim ngạch là Hàn Quốc, tháng 2 nhập 74,67 triệu USD, tính chung 2 tháng nhập 240,28 triệu USD, chiếm 28,44%, tăng 208,44%. Nhà cung cấp lớn thứ 3 là Nhật bản trong tháng 2 nhập khẩu trị giá 59,75 triệu USD, cộng chung 2 tháng lên 135,78 triệu USD, chiếm 16,07%, tăng 11,06% so cùng kỳ.
Trong số 24 thị trường cung cấp nhóm sản phẩm này cho VN 2 tháng đầu năm, có 17 thị trường đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch, còn lại 7 thị trường sụt giảm kim ngạch so với cuùn kỳ năm ngoái; trong đó đáng lưu ý nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Phần Lan mặc dù rất nhỏ chỉ 0,28 triệu USD, nhưng lại tăng cực mạnh tới 553,36% so với cùng kỳ; bên cạnh đó là những thị trường cũng tăng mạnh từ 100% đến gần 300% về kim ngạch như: Canađa (+282,77%); Hàn Quốc (+208,44%), Pháp (+181,53%), Italia (+179,11%); Thuỵ Điển (+164,14%). Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở các thị trường Hồng Kông, Thuỵ Sĩ và Ba Lan với mức giảm tương ứng 70,49%, 55,9% và 34,51%.
Xét riêng tháng 2 năm nay so với tháng 2 năm ngoái thì kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh ở thị trường Canada (+597,56%) và Hàn Quốc (+105,56%) nhưng lại giảm mạnh ở Thuỵ Sĩ (-87,63%) và Tây Ban Nha (-60,65%).
Thị trường cung cấp máy tính, điện tử và linh kiện cho VN 2 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
 
 
T2/2011
 
 
2 tháng 2011
 
 
T2/2010
 
 
2 tháng 2010
% tăng, giảm KN T2/2011 so với T2/2010
% tăng, giảm KN 2T/2011 so với 2T/2010
Tổng cộng
307.647.703
844.964.604
254943285
625261320
+20,67
+35,14
Trung Quốc
89.888.624
249.967.083
87155541
207617717
+3,14
+20,40
Hàn Quốc
74.668.911
240.282.729
36325050
77903181
+105,56
+208,44
Nhật Bản
59.747.370
135.784.213
51645590
122259017
+15,69
+11,06
Malaysia
21891417
56.674.082
18333956
45369100
+19,40
+24,92
Đài Loan
14388381
37.268.873
18798554
48041502
-23,46
-22,42
Singapore
9905935
30.956.815
10769932
40775026
-8,02
-24,08
Thái Lan
10902046
23.464.667
6892277
19735343
+58,18
+18,90
Hoa Kỳ
8018022
18.595.135
7598387
16102642
+5,52
+15,48
Indonesia
3667618
12.069.189
5487603
11678910
-33,17
+3,34
Philippines
3321291
8.690.402
3274061
7754721
+1,44
+12,07
Đức
794897
3246092
773438
3170237
+2,77
+2,39
Italia
752309
2516762
572352
901707
+31,44
+179,11
Pháp
213209
1927642
234524
684704
-9,09
+181,53
Anh
469099
1864143
264814
940152
+77,14
+98,28
Hồng Kông
524674
1841042
851914
6238817
-38,41
-70,49
Thụy Sĩ
264540
1467165
2139070
3326917
-87,63
-55,90
Canada
943048
1316839
135192
344026
+597,56
+282,77
Ấn Độ
225508
504355
403785
578818
-44,15
-12,86
Đan Mạch
172083
402667
253567
500820
-32,14
-19,60
Hà Lan
131200
367763
134623
251378
-2,54
+46,30
Tây Ban Nha
90904
318825
231037
269530
-60,65
+18,29
Phần Lan
200641
275929
0
42232
*
+553,36
Thuỵ Điển
40179
154210
30063
58383
+33,65
+164,14
Ba Lan
0
104476
143375
159520
*
-34,51

(ThuyChung-Vinanet)

 

Nguồn: Vinanet