Sáu tháng đầu năm 2010, sản phẩm máy vi tính điện tử và linh kiện nhập khẩu về Việt Nam đạt gần 2,2 tỷ USD, tăng 36,3% so với 6 tháng đầu năm 2009; trong đó, kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 6/2010 đạt 391 triệu USD, giảm 9% so với tháng 5/2010.
Việt Nam nhập khẩu máy vi tính điện tử từ 6 thị trường lớn với kim ngạch trên 100 triệu USD trong 6 tháng đầu năm là: Trung Quốc 730 triệu USD, chiếm 33,7% tổng kim ngạch; Nhật Bản 453 triệu USD, chiếm 21%; Hàn Quốc gần 280 triệu USD, chiếm 13%; Malaysia 170 triệu USD; Đài Loan 145 triệu USD; Singapore 124 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2009, chỉ có 9/25 thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó, sụt giảm mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Ba Lan giảm -76,26; tiếp theo là thị trường Thuỵ Điển (-65,6%); Bỉ (-61%); Phần Lan (-33,7%); Hà Lan (-23%); Đan Mạch (-20%). Ngược lại, có 2 thị trường tăng trưởng mạnh trên 100% so với cùng kỳ là Hàn Quốc và Ấn Độ với mức tương ứng 184% và 159%.Tiếp theo là một số thị trường tăng trưởng trên 40% như: Hoa Kỳ (+76%); Philippines (+60%); Thụy Sĩ (+56%); Đức (+53%); Hồng Kông (+44%); Nhật Bản (+42%).
Tính riêng tháng 6/2010, có 10/25 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 5/2010, còn lại 15/25 thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó dẫn đầu về mức sụt giảm là kim ngạch nhập khẩu từ Thụy Sĩ giảm 70%; tiếp theo là Tây Ban Nha (-55%); Hà Lan (-46%); Hồng Kông (-43%); Hoa Kỳ (-36%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Canada tăng mạnh nhất tới 88%, sau đó là Đan Mạch tăng 42%; Đức tăng 38%; Thuỵ Điển tăng 27%.
Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử từ các thị trường 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị
trường
Tháng 6/2010
6tháng 2010
Tháng 5/2010
6tháng 2009
% tăng, giảm T6/2010 so T5/2010
% tăng, giảm 6T/2010 so 6T/2009
Tổng cộng
391.339.348
2.165.154.444
429.698.442
1.588.461.962
-8,93
+36,31
Trung Quốc
122.785.872
730.411.554
137.387.846
607.519.992
-10,63
+20,23
Nhật Bản
95.051.381
453.908.824
88.929.859
319.060.443
+6,88
+42,26
Hàn Quốc
60.847.071
279.631.409
65.426.275
98.414.779
-7,00
+184,14
Malaysia
25.433.573
169.596.793
36.140.244
128.273.523
-29,63
+32,21
Đài Loan
26.208.374
144.987.346
24.608.183
124.938.951
+6,50
+16,05
Singapore
17.131.201
124.375.815
19.889.087
97.452.740
-13,87
+27,63
Hoa Kỳ
9.383.903
63.044.116
14.758.963
35.909.896
-36,42
+75,56
Thái Lan
9.431.755
54.946.135
8.366.436
60.889.849
+12,73
-9,76
Indonesia
6.307.502
32.860.091
5.409.138
25.657.788
+16,61
+28,07
Philippines
5.423.097
26.820.525
4.887.073
16.814.232
+10,97
+59,51
Hồng Kông
803.540
10.448.975
1.399.788
7.272.412
-42,60
+43,68
Thụy Sĩ
620.050
10.109.197
2.050.397
6.496.051
-69,76
+55,62
Đức
1.151.759
7.298.503
834.160
4.771.123
+38,07
+52,97
Pháp
1.251.123
4.139.756
1.221.681
4.559.600
+2,41
-9,21
Anh
412.819
3.740.879
560.841
3.337.600
-26,39
+12,08
Italia
595.463
3.212.780
738.996
2.513.031
-19,42
+27,84
Ấn Độ
271.079
1.993.341
347.026
769.849
-21,89
+158,93
Đan Mạch
391.224
1.783.152
275.380
2.229.542
+42,07
-20,02
Canada
286.058
1.640.342
152.380
1.549.516
+87,73
+5,86
Hà Lan
179.094
1.339.049
333.008
1.741.059
-46,22
-23,09
Tây Ban Nha
55.773
699.969
122.899
868.388
-54,62
-19,39
Ba Lan
29.905
258.174
0
1.087.311
*
-76,26
Thuỵ Điển
84.417
222.907
66.566
648.737
+26,82
-65,64
Bỉ
47.311
151.217
0
386.331
*
-60,86
Phần Lan
30.857
127.785
33.972
192.713
-9,17
-33,69
 
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet