Các loại phương tiện vận tải nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 7 trị giá gần 59 triệu USD, giảm 57% so với tháng 6/2010; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu trong 7 tháng đầu năm lên 577 triệu USD, tăng mạnh trên 82% so với 7 tháng đầu năm 2009.
Một thị trường được đặc biệt chú ý trong tháng 7 là thị trường Singapore với kim ngạch tăng đột biến so với tháng 6 với mức tăng 871%, đạt 26 triệu USD, chiếm 44% tổng kim ngạch nhập khẩu của tháng 7. Trong số 10 thị trường tham gia vào danh sách nhập khẩu phương tiên vận tải trong tháng 7, ngoài thị trường Singapore còn có thêm 4 thị trường đạt kim ngạch trên 1 triệu USD, đó là: Pháp 4 triệu USD; Hoa Kỳ 3,4 triệu USD; Malaysia 2,4 triệu USD; Nhật Bản 1,7 triệu USD.
Trong tháng 7 có bốn thị trường đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng 6/2010, ngoài thị trường Singapore tăng trưởng cực mạnh, còn có Hoa Kỳ tăng 96%; Anh tăng 74%; Nhật Bản tăng 35%. 5 thị trường còn lại bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 6, trong đó đứng đầu về mức sụt giảm là kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc giảm 99,93%; sau đó là Đức giảm 89%; Pháp giảm 80%; Nga giảm 59%; Trung Quốc giảm 2,7%.
Kim ngạch nhập khẩu phương tiện vận tải trong cả 7 tháng đầu năm từ hầu hết các thị trường đều tăng trưởng rất mạnh so với 7 tháng đầu năm 2009; trong đó tăng trưởng mạnh nhất trên 1.000% thuộc về 2 thị trường Đài Loan và Singapore với mức tăng tương ứng là 2.771% và 1.604%; Ngoài ra, còn có 5 thị trường đạt mức tăng trên 100% như: Malaysia tăng 936%; Indonesia tăng 636%; Pháp tăng 505%; Hoa Kỳ tăng 475%; Na Uy tăng 194%. Ngược lại, có 5 thị trường tăng trưởng âm so với cùng kỳ năm 2009, dẫn đầu là Ucraina (-99,4%); tiếp đến Đức (-76,7%); Trung Quốc (-55,7%); Nhật Bản (-37,6%); Nga (-22,5%).  
 
Thị trường chính cung cấp phương tiện vận tải cho VN 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 7/2010
 
7tháng/2010
 
Tháng 6/2010
 
7 tháng/2009
%Tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
%Tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
Tổng cộng
58.778.889
577.286.860
137.093.839
316.571.634
-57,13
+82,36
Pháp
4.067.141
203.751.482
20.616.982
33.664.536
-80,27
+505,24
Hàn Quốc
23.323
117.337.651
32.003.179
76.593.801
-99,93
+53,19
Nhật Bản
1.772.369
55.899.991
1.311.852
89.555.726
+35,10
-37,58
Singapore
26.066.284
46.540.673
2.684.297
2.731.551
+871,07
+1603,82
Trung Quốc
529.650
15.789.093
544.227
35.619.336
-2,68
-55,67
Hoa Kỳ
3.429.957
11.230.822
1.749.208
1.952.364
+96,09
+475,24
Đức
223.344
7.233.586
2.041.558
31.044.684
-89,06
-76,70
Malaysia
2.435.934
2.467.410
0
238.063
*
+936,45
Anh
552.421
2.026.741
318.162
1.177.089
+73,63
+72,18
Đài Loan
0
1.649.200
76.653
57.433
*
+2771,52
Na Uy
0
1.401.315
215.177
476.759
*
+193,93
Nga
77.229
1.340.622
186.706
1.729.093
-58,64
-22,47
Indonesia
0
266.292
200.142
36.202
*
+635,57
Ucraina
0
148.372
0
23.376.110
*
-99,37

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet