(VINANET) – Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã chi 331,3 triệu USD nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Anh, tăng 15,49% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu từ Anh các mặt hàng như máy móc thiết bị, dược phẩm, sản phẩm hóa chất, phế liệu sắt thép, thuốc trừ sâu và nguyên liệu…Trong đó, mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu cao nhất 110 triệu USD, chiếm 33,2% tổng kim ngạch, giảm nhẹ so với cùng kỳ năm trước, giảm 1,37%. Đứng thứ hai là mặt hàng dược phẩm, đạt 60,3 triệu USD, tăng 61,20%.
Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Anh 24 mặt hàng, nhìn chung các mặt hàng này đều có tốc độ tăng trưởng dương cả về lượng và trị giá. Số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%.
Đáng chú ý, nhập khẩu mặt hàng ô tô nguyên chiếc các loại, 6 tháng 2014 Việt Nam đã nhập 253 chiếc, trị giá 8,6 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 224,36% về lượng và tăng 332,95% về trị giá so với 6 tháng năm 2013.
Thống kê sơ bộ của TCHQ tình hình nhập khẩu từ Anh 6 tháng 2014
Chủng loại hàng hóa
|
NK 6T/2014
|
NK 6T/2013
|
% so sánh +/-
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng kim ngạch
|
|
331.357.824
|
|
286.923.616
|
|
15,49
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
110.057.099
|
|
111.585.547
|
|
-1,37
|
dược phẩm
|
|
60.390.430
|
|
37.462.215
|
|
61,20
|
sản phẩm hóa chất
|
|
21.685.897
|
|
16.894.214
|
|
28,36
|
phế liệu sắt thép
|
36.155
|
13.591.311
|
25.273
|
10.472.941
|
43,06
|
29,78
|
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
12.811.298
|
|
21.208.875
|
|
-39,59
|
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
9.577.663
|
|
10.704.260
|
|
-10,52
|
ô tô nguyên chiếc các loại
|
253
|
8.612.130
|
78
|
1.989.179
|
224,36
|
332,95
|
chất dẻo nguyên liệu
|
1.296
|
7.670.907
|
865
|
3.816.554
|
49,83
|
100,99
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
7.202.600
|
|
4.661.609
|
|
54,51
|
sản phẩm từ sắt thép
|
|
7.188.129
|
|
5.757.567
|
|
24,85
|
hàng thủy sản
|
|
6.631.377
|
|
4.348.778
|
|
52,49
|
nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
|
6.125.226
|
|
7.575.758
|
|
-19,15
|
máy vi tính, sản phẩm điệntử và linh kiện
|
|
5.269.109
|
|
4.154.231
|
|
26,84
|
vải các loại
|
|
5.030.360
|
|
4.682.963
|
|
7,42
|
nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
2.160.824
|
|
1.535.086
|
|
40,76
|
kim loại thường khác
|
686
|
1.906.268
|
509
|
1.705.648
|
34,77
|
11,76
|
sản phẩm từ cao su
|
|
1.750.308
|
|
2.020.490
|
|
-13,37
|
hóa chất
|
|
1.717.216
|
|
1.774.247
|
|
-3,21
|
dđiện thoại các loại và linh kiện
|
|
1.093.132
|
|
986.496
|
|
10,81
|
sắt thép các loại
|
755
|
900.986
|
718
|
702.298
|
5,15
|
28,29
|
nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
786.041
|
|
|
|
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
739.700
|
|
2.726.383
|
|
-72,87
|
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
736.567
|
|
|
|
|
cao su
|
325
|
707.868
|
326
|
646.575
|
-0,31
|
9,48
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet