Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Áo về Việt Nam đạt 108,26 triệu USD, tăng 9,51% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Áo là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, trị giá 49,76 triệu USD, tăng 37,49% so với cùng kỳ năm trước; mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 21,22 triệu USD, tăng 38,51%; tiếp đến là mặt hàng nguyên phụ liệu dược phẩm, trị giá 7,69 triệu USD, giảm 27,46% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ba mặt hàng trên chiếm 73% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Áo, thì Việt Nam còn nhập khẩu các mặt hàng khác: Sắt thép các loại; sản phẩm từ sắt thép; giấy các loại; thức ăn gia súc và nguyên liệu; lúa mì; kim loại thường khác; …trong đó có 2 mặt hàng gia tăng nhập khẩu là sản phẩm từ sắt thép, tăng 22,25% và kim loại thường tăng 5,84%; còn các mặt hàng nhập khẩu khác đều có giá trị giảm so với cùng kỳ năm trước, giảm mạnh nhất là thức ăn gia súc và nguyên liệu, giảm 62,27%; tiếp đến là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 59,77% so với cùng kỳ năm trước.
Áo vẫn là một trong số những nước có mức tăng trưởng kinh tế ổn định. Chính phủ Áo cũng có chính sách hướng tới thị trường châu Á nên đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam và Áo thúc đẩy hoạt động thương mại.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Áo 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
6Tháng/2013
|
6Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
98.862.665
|
|
108.260.515
|
|
+9,51
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
36.193.877
|
|
49.761.712
|
|
+37,49
|
Dược phẩm
|
|
15.326.352
|
|
21.228.021
|
|
+38,51
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
10.607.086
|
|
7.694.232
|
|
-27,46
|
Sắt thép các loại
|
623
|
5.778.909
|
457
|
4.146.511
|
-26,65
|
-28,25
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
2.287.305
|
|
2.796.125
|
|
+22,25
|
Giấy các loại
|
1.470
|
2.458.515
|
836
|
1.988.447
|
-43,13
|
-19,12
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
1.496.120
|
|
564.512
|
|
-62,27
|
Lúa mì
|
|
|
1.900
|
560.500
|
|
|
Kim loại thường khác
|
111
|
368.438
|
57
|
389.948
|
-48,65
|
+5,84
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
947.067
|
|
381.031
|
|
-59,77
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet