Việt Nam – Đan Mạch thiết lập quan hệ ngoại giao ngày 25-11-1971. Cùng với các nước Bắc Âu khác, Đan Mạch đã ủng hộ nhiệt tình cho cuộc đấu tranh giành độc lập thống nhất đất nước trước kia và xây dựng đất nước của Việt Nam hiện nay.
Trong những năm gần đây, quan hệ hai nưóc phát triển tốt đẹp. Nhiều hiệp định song phương đã được ký giữa Việt Nam và Đan Mạch: Hiệp định khung về hợp tác kinh tế, khoa học, công nghiệp; Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư; Hiệp định tránh đánh thuế hai lần; Hiệp định hợp tác và vận chuyển hàng không v.v…
Cho đến nay, Đan Mạch đã viện trợ cho Việt Nam khoảng gần 500 triệu USD. Bình quân mỗi năm viện trợ khoảng 50 triệu USD, riêng trong năm 2006 là 67 triệu USD.
Hiện nay Đan Mạch đã có khoảng 60 doanh nghiệp với 38 dự án đầu tư vào Việt Nam với tổng số vốn đăng ký đạt gần 194 triệu USD, đứng thứ 25 trong 74 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Dự kiến, đầu tư thương mại của Đan Mạch dành cho Việt Nam sẽ tăng từ 200 triệu USD/năm hiện nay lên trên 1 tỷ USD/năm trong thời gian tới.
Theo số liệu thống kê của Tổng Cục Hải quan Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu giữa hai nước đã đạt 72,9 triệu USD trong đó mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ có kim ngạch cao nhất với 19,4 triệu USD, kế đến là hàng dệt may với 15,4 triệu USD, hàng hải sản 7,3 triệu USD.... Ngoài ra Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch các mặt hàng như: máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng với 13,2 triệu USD, Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện 9,3 triệu USD, vải các loại 6 triệu USD...
Bộ Công Thương cho biết, sang tháng 6/2008 kim ngạch xuất khẩu giữa hai nước Việt Nam – Đan Mạch đạt khoảng 13 triệu USD, tính chung 6 tháng đầu năm đạt 86 triệu USD, tăng 117% so với cùng kỳ năm ngoái.
Dưới đây là thống kê tình hình thương mại giữa hai nước tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2008
Trị giá: USD
|
Tháng 5 năm 2008 |
5 tháng năm 2008 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
9.371.190 |
58.285.771 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
1.073.566 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
239.400 |
Hoá chất |
67.313 |
217.993 |
Các sản phẩm hoá chất |
438.651 |
2.522.837 |
Tân dược |
598.782 |
1.206.232 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
143.476 |
643.638 |
Vải các loại |
1.529.247 |
6.056.746 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
420.938 |
1.800.050 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
1.099.873 |
9.351.116 |
Máy móc, tbị, dụng cụ và phụ tùng |
904.738 |
13.236.225 |
Ôtô nguyên chiếc các loại |
|
717.888 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
13.261.864 |
72.948.218 |
Hàng hải sản |
1.734.457 |
7.346.614 |
Cà phê |
636.355 |
2.069.556 |
Sản phẩm chất dẻo |
263.899 |
1.583.415 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
434.451 |
1.386.789 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
275.421 |
1.294.312 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.179.758 |
19.410.923 |
Sản phẩm gốm sứ |
138.931 |
2.780.912 |
Sản phẩm đá quý và kim loại quý |
20.600 |
209.290 |
Hàng dệt may |
3.161.056 |
15.426.945 |
Giày dép các loại |
1.552.271 |
7.993.380 |