Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 6/2010 đạt 547 triệu USD, giảm 38,3% so với tháng 5/2010 và giảm 78,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đạt 1,5 tỉ USD, giảm 40,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc tuy là thị trường đứng thứ 15/18 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 638,8 nghìn USD, tăng 2.039,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Anh đạt 477 nghìn USD, tăng 681,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 543,7 nghìn USD, tăng 206,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; Tây Ban Nha đạt 1 triệu USD, tăng 184,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 22,6 triệu USD, tăng 146,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Ôxtrâylia đạt 1,7 triệu USD, giảm 95,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó Nam Phi đạt 45,9 triệu USD, giảm 77% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; Bỉ đạt 2 triệu USD, giảm 69% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 14,9 triệu USD, giảm 40,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Thuỵ Sĩ là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 1,4 triệu USD, giảm 38,6% so với cùng kỳ, chiếm 90,8% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK 6T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.604.500.794

1.540.036.852

- 40,9

Thuỵ Sĩ

2.278.784.881

1.398.591.430

- 38,6

Nam Phi

199.299.298

45.868.539

- 77

Pháp

17.688.319

24.782.767

+ 40,1

Hoa Kỳ

9.166.068

22.560.476

+ 146,1

Nhật Bản

25.113.062

14.887.907

- 40,7

Đài Loan

4.023.538

8.196.896

+ 103,7

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

3.179.156

4.461.923

+ 40,3

Hồng Kông

4.564.415

3.360.523

- 26,4

Bỉ

6.479.315

2.007.547

- 69

Đức

927.668

1.861.655

+ 100,7

Ôxtrâylia

38.845.387

1.718.403

- 95,6

Thái Lan

1.348.106

1.649.813

+ 22,4

Hàn Quốc

2.056.880

1.622.081

- 21,1

Tây Ban Nha

352.197

1.003.045

+ 184,8

Trung Quốc

29.864

638.822

+ 2.039,1

Hà Lan

177.297

543.719

+ 206,7

Anh

61.089

477.425

+ 681,5

Italia

483.718

326.659

- 32,5

 

Nguồn: Vinanet