Theo số liệu thống kê, tháng 12/2009, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây và cáp điện các loại của Việt Nam đạt hơn 116,24 triệu USD, tăng 15,36%so với tháng 11/2009. Tính chung cả năm, Việt Nam đã xuất khẩu nhóm hàng này với kim ngạch 885,1 triệu USD, giảm 11,61% so với năm 2008.
Nhật Bản vẫn đứng đầu trong danh sách thị trường xuất khẩu dây điện cáp điện lớn nhất của Việt Nam. Tháng 12 xuất khẩu sang Nhật đạt 83,13 triệu USD, tính chung cả năm đạt 639,5 triệu USD, chiếm 72,26% kim ngạch. Đứng thứ 2 là kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 91,2 triệu USD, chiếm 10,3% kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu dây điện, cáp điện sang các thị trường năm 2009 hầu hết đều giảm kim ngạch so với năm 2008, chỉ có 3 thị trường đạt mức tăng trưởng dương nhưng mức tăng không lớn, đó là: kim ngạch xuất khẩu sang Campuchia đạt 7,3 triệu USD, tăng 17,7% so năm 2008; kim ngạch xuất khẩu sang Philippines đạt 11,75 triệu USD, tăng 12,93%; xuất sang Hồng Kông đạt 15,74 triệu USD, tăng 2,88%.
Còn lại các thị trường khác đều đạt mức tăng trưởng âm so với năm 2008; trong đó, giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Hàn quốc đạt 16,9 triệu USD, giảm 66,06%; xếp thứ 2 về mức độ sụt giảm kim ngạch là kim ngạch xuất sang Đài Loan đạt 3,32 triệu USD, giảm 45,06%; tiếp theo là xuất sang Pháp đạt 3,5 triệu USD, giảm 45,03%; xuất sang Lào đạt 2,1 triệu USD, giảm 43,7%.
Năm 2009 Việt Nam bị mất 13 thị trường xuất khẩu dậy điện, cáp điện so với năm 2008; trong đó có một số thị trường lớn như: năm 2008 xuất sang Bungari 2,3 triệu USD; sang Italia 3,65 triệu USD; sang Indonessia 1,9 triệu USD
 
Thị trường xuất khẩu dây điện và cáp điện năm 2009
ĐVT:USD
 
Thị trường
 
Tháng 12
 
Cả năm 2009
Tăng giảm so năm 2008(%)
Tổng cộng
116.240.797
885.061.787
-11,61
Nhật Bản
83.125.993
639.502.471
-13,3
Hoa Kỳ
11.913.362
91.188.214
-6,37
Hàn quốc
5.599.683
16.910.334
-66,06
Hồng Kông
1.161.117
15.738.288
+2,88
Singapore
1.947.617
13.862.568
-3,08
Philippines
711.603
11.752.881
+12,93
Australia
414.871
11.223.824
-1,32
Thái Lan
978.874
9.115.329
-28,31
Campuchia
560.644
7.291.554
+17,7
Trung Quốc
975.441
6.674.802
-9,55
Pháp
220.456
3.502.167
-45,03
Đài Loan
383.055
3.321.808
-45,06
Lào
210.987
2.053.914
-43,7
Malaixia
195.740
1.553.749
-39,85
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet