Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 6/2010 đạt 110 triệu USD, tăng 9,8% so với tháng 5/2010 và tăng 43,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đạt 598 triệu USD, tăng 87% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.
Nhật Bản là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 425,7 triệu USD, tăng 89,9% so với cùng kỳ, chiếm 71,2% trong tổng kim ngạch.
Đứng thứ hai là thị trường Hoa Kỳ đạt 65,8 triệu USD, tăng 128% so với cùng kỳ, chiếm 11% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Ôxtrâylia đạt 2,9 triệu USD, giảm 62,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 3,2 triệu USD, giảm 5,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại những thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Lào đạt 3,4 triệu USD, tăng 313,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 10 triệu USD, tăng 288,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 17,7 triệu USD, tăng 288,3% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 1,7 triệu USD, tăng 223,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt 2,9 triệu USD, tăng 132,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK 6T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
320.015.614
|
598.278.454
|
+ 87
|
Campuchia
|
3.365.558
|
3.184.983
|
- 5,4
|
Đài Loan
|
1.239.087
|
2.234.649
|
+ 80,3
|
Hàn Quốc
|
4.551.315
|
17.674.673
|
+ 288,3
|
Hoa Kỳ
|
28.861.290
|
65.813.063
|
+ 128
|
Hồng Kông
|
6.591.711
|
8.290.444
|
+ 25,8
|
Lào
|
821.919
|
3.396.236
|
+ 313,2
|
Malaysia
|
522.488
|
1.690.806
|
+ 223,6
|
Nhật Bản
|
224.214.373
|
425.737.422
|
+ 89,9
|
Ôxtrâylia
|
7.613.704
|
2.871.885
|
- 62,3
|
Pháp
|
1.247.769
|
2.906.473
|
+ 132,9
|
Philippine
|
4.084.531
|
7.665.273
|
+ 87,7
|
Singapore
|
6.747.449
|
10.145.709
|
+ 50,4
|
Thái Lan
|
3.581.180
|
6.919.704
|
+ 93,2
|
Trung Quốc
|
2.639.012
|
10.249.580
|
+ 288,4
|