Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 128,6 triệu USD, tăng 7,7% so với tháng trước và tăng 10,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam năm 2010 đạt 1,3 tỉ USD, tăng 48,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.

Nhật Bản - thị trường chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam năm 2010 đạt 920 triệu USD, tăng 43,9% so với cùng kỳ, chiếm 70,2% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Hoa Kỳ đạt 153,8 triệu USD, tăng 68,6% so với cùng kỳ, chiếm 11,7% trong tổng kim ngạch.

Hầu hết thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ duy nhất thị trường có độ suy giảm là: Ôxtrâylia đạt 9,9 triệu USD, giảm 11,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Trung Quốc đạt 24 triệu USD, tăng 261% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Lào đạt 6,9 triệu USD, tăng 236,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 3,7 triệu USD, tăng 136,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 7,4 triệu USD, tăng 122,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 36,6 triệu USD, tăng 116,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch XK năm 2009 (USD)

Kim ngạch XK năm 2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

885.061.787

1.311.104.179

+ 48,1

Campuchia

7.291.554

8.305.571

+ 13,9

Đài Loan

3.321.808

7.405.660

+ 122,9

Hàn Quốc

16.910.334

36.598.788

+ 116,4

Hoa Kỳ

91.188.214

153.770.735

+ 68,6

Hồng Kông

15.738.288

16.835.372

+ 7

Lào

2.053.914

6.920.331

+ 236,9

Malaysia

1.553.749

3.678.044

+ 136,7

Nhật Bản

639.502.471

920.053.298

+ 43,9

Ôxtrâylia

11.223.824

9.904.133

- 11,8

Pháp

3.502.167

4.771.473

+ 36,2

Philippine

11.752.881

14.615.022

+ 24,4

Singapore

13.862.568

20.863.907

+ 50,5

Thái Lan

9.115.329

15.101.650

+ 65,7

Trung Quốc

6.674.802

24.092.778

+ 261

 

Nguồn: Vinanet