Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam trong tháng 1/2010 đạt 401,5 triệu USD, giảm 14,8% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 12,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.
Braxin là thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng đột biến đạt 8,3 triệu USD, tăng 615,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước tháng 1/2010.
Bên cạnh đó là một số thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh là: Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 3 triệu USD, tăng 189,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam tháng 1/2010; Ấn Độ đạt 937 nghìn USD, tăng 131,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2%; Bồ Đào Nha đạt 225,9 nghìn USD, tăng 128,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,06%;
Một số thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam tháng 1/2010 có độ suy giảm mạnh là: Ba Lan đạt 406,7 nghìn USD, giảm 54,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép cả nước; Thái Lan đạt 307,5 nghìn USD, giảm 39% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,08%; Thổ Nhĩ Kỳ đạt 1,9 triệu USD, giảm 20,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,5%; Thụy Điển đạt 4 triệu USD, giảm 19,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1%...
Tuy chỉ tăng 9,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu giày dép chủ lực của Việt Nam trong tháng 1/2010, đạt 94 triệu USD, chiếm 23,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam.
Thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK tháng 1/2010 (USD)
|
% tăng, giảm kim ngạch XK so với cùng kỳ
|
Tổng
|
357.608.139
|
401.544.779
|
+ 12,3
|
Achentina
|
1.061.058
|
|
|
Ấn Độ
|
404.017
|
936.922
|
+ 131,9
|
Anh
|
36.432.754
|
38.628.541
|
+ 6
|
Áo
|
3.822.302
|
4.247.761
|
+ 11,1
|
Ba Lan
|
897.113
|
406.671
|
- 54,7
|
Bỉ
|
17.756.028
|
21.852.306
|
+ 23
|
Bồ Đào Nha
|
98.809
|
225.880
|
+ 128,6
|
Braxin
|
1.158.581
|
8.286.833
|
+ 615,3
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
1.078.524
|
3.120.220
|
+ 189,3
|
Canada
|
7.847.045
|
7.616.853
|
- 3
|
Cuba
|
99.486
|
249.705
|
+ 151
|
Đài Loan
|
1.679.978
|
2.437.855
|
+ 45,1
|
Đan Mạch
|
1.240.009
|
2.005.571
|
+ 61,7
|
Đức
|
29.719.108
|
39.175.859
|
+ 31,8
|
Hà Lan
|
30.163.501
|
24.076.828
|
- 20,2
|
Hàn Quốc
|
4.273.512
|
7.467.115
|
+ 74,7
|
Hoa Kỳ
|
86.334.289
|
94.443.434
|
+ 9,4
|
Hồng Kông
|
3.864.270
|
3.579.165
|
- 7,4
|
Hy Lạp
|
1.101.094
|
1.625.863
|
+ 47,7
|
Indonesia
|
468.705
|
703.470
|
+ 50
|
Italia
|
23.473.456
|
24.127.231
|
+ 2,8
|
Ixrael
|
570.387
|
|
|
Malaysia
|
1.496.067
|
2.101.694
|
+ 40,5
|
Mêhicô
|
10.119.244
|
15.238.098
|
+ 50,6
|
Na uy
|
678.322
|
954.133
|
+ 40,7
|
Nam Phi
|
3.174.606
|
2.679.848
|
- 15,6
|
Nga
|
3.905.702
|
4.024.566
|
+ 3
|
Nhật Bản
|
12.613.875
|
16.136.124
|
+ 27,9
|
Ôxtrâylia
|
2.554.086
|
3.730.281
|
+ 46
|
Panama
|
6.633.558
|
6.579.680
|
- 0,8
|
Phần Lan
|
591.395
|
506.181
|
- 14,4
|
Pháp
|
13.696.300
|
13.585.445
|
- 0,8
|
Philippine
|
325.081
|
529.049
|
+ 62,7
|
Séc
|
999.392
|
976.531
|
- 2,3
|
Singapore
|
947.939
|
897.517
|
- 5,3
|
Slôvakia
|
810.292
|
|
|
Tây Ban Nha
|
20.404.591
|
19.344.355
|
- 5,2
|
Thái Lan
|
504.306
|
307.451
|
- 39
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2.352.658
|
1.874.366
|
- 20,3
|
Thuỵ Điển
|
5.048.887
|
4.083.947
|
- 19,1
|
Thuỵ Sĩ
|
1.907.017
|
1.785.744
|
- 6,4
|
Trung Quốc
|
4.903.119
|
8.858.932
|
+ 80,7
|
Ucraina
|
823.406
|
931.460
|
+ 13,1
|