Thị trường Hoa Kỳ, Anh, Đức, Hà Lan vẫn là thị trường chủ đạo cho xuất khẩu giày dép của Việt Nam. Hoa Kỳ vẫn đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam với 851.259.404USD, chiếm 26,17%; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất khẩu sang Anh với 369.207.828USD, chiếm 11,35%; tiếp theo là thị trường Đức 240.641.893USD, chiếm 7,4%; thị trường Hà Lan 222.993.436USD, chiếm 6,86%.
Trong tổng số 40 thị trường chính xuất khẩu giày dép của Việt Nam 10 tháng đầu năm, chỉ có 6 thị trường đạt kim ngạch tăng so với 10 tháng cùng kỳ năm 2008 nhưng mức tăng không lớn như: kim ngạch xuất khẩu sang CH Séc tăng 19,4%; Singapore tăng 13,38%; Nam Phi tăng 12,18%; Tây Ban Nha tăng 7,95%; Ấn Độ tăng 4,09%; Hoa Kỳ tăng 0,13%.
Còn lại tất cả các thị trường khác đều bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó Bồ Đào Nha giảm 75,84%; Áo giảm 36,64%; Bỉ giảm 36,45%; Ba Lan giảm 33,48%; Thuỵ Điển giảm 28,16%; Hà Lan giảm 28%; Hy Lạp giảm 25,5%; Đan Mạch giảm 25,46%; Đức giảm 23,9%; Phần Lan giảm 23,35%; Nga giảm 22%; Pháp giảm 21,49%; còn các thị trường khác có mức giảm dưới 20%.
Thị trường xuất khẩu giày dép 10 tháng đầu năm 2009
ĐVT:USD
Thị trường |
Tháng 10 |
10 thng |
Tổng cộng |
|
3.252.198.747 |
XK của DN vốn FDI |
229.155.117 |
2.288.387.929 |
1. |
Hoa Kỳ |
83.827.101 |
851.259.404 |
2. |
Anh |
38.059.195 |
369.207.828 |
3. |
Đức |
21.353.262 |
240.641.893 |
4. |
Hà Lan |
23.161.273 |
222.993.436 |
5. |
Tây Ban Nha |
15.970.474 |
176.969.531 |
6. |
Bỉ |
14.839.705 |
154.877.823 |
7. |
Italia |
12.893.664 |
146.552.831 |
8. |
Pháp |
12.237.793 |
124.285.541 |
9. |
Mêhicô |
12.253.675 |
112.224.927 |
10. |
Nhật Bản |
6.176.570 |
97.737.846 |
11. |
Trung Quốc |
8.801.467 |
76.011.817 |
12. |
Canada |
5.511.367 |
70.502.262 |
13. |
Panama |
3.740.290 |
54.402.299 |
14. |
Hàn Quốc |
3.702.662 |
48.753.422 |
15. |
Thuỵ Điển |
2.041.153 |
35.919.186 |
16. |
Brazil |
4.160.458 |
35.041.040 |
17. |
Ôxtrâylia |
4.813.479 |
34.359.093 |
18. |
Hồng Kông |
2.705.161 |
34.263.712 |
19. |
Đài Loan |
3.193.064 |
32.488.807 |
20. |
Nam Phi |
3.333.580 |
31.419.085 |
21. |
Áo |
2.538.878 |
31.042.473 |
22. |
Nga |
1.679.851 |
23.474.627 |
23. |
Malaysia |
1.521.071 |
15.902.593 |
24. |
Thuỵ Sĩ |
1.973.822 |
15.41.658 |
25. |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
1.619.445 |
14.043.777 |
26. |
Hy Lạp |
1.328.994 |
13.708.219 |
27. |
Thổ Nhĩ Kỳ |
779.83 |
12.100.777 |
28. |
Đan Mạch |
1.108.958 |
10.801.236 |
29. |
Singapore |
1.047.874 |
10.249.022 |
30. |
CH Séc |
869.684 |
7.473.252 |
31. |
Na Uy |
594.659 |
7.243.045 |
32. |
Thái Lan |
380.307 |
5.800.196 |
33. |
Cuba |
297.283 |
5008.301 |
34. |
Philippines |
532.789 |
4.772.423 |
35. |
Indonesia |
769.606 |
4.352.799 |
36. |
Ba Lan |
26.163 |
4.267.362 |
37. |
Ấn Độ |
666.036 |
4.207.526 |
38. |
Phần Lan |
268.904 |
3.164.116 |
39. |
Ucraina |
142.489 |
3.081.436 |
40. |
Bồ Đào Nha |
|
1.417.296 |