Hàng dệt may Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2010 xuất khẩu sang 44 thị trường chủ yếu với kim ngạch đạt trên 4,8 tỷ USD, tăng 17,1% so với 6 tháng đầu năm 2009; trong đó kim ngạch xuất khẩu của tháng 6 đạt 985,4 triệu USD, tăng 14,6% so với tháng 5/2010.
Sáu tháng đầu năm, thị trường Hoa Kỳ chiếm 57% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may cả nước, với 2,75 tỷ USD (riêng tháng 6/2010 đạt 555 triệu USD).
Ngoài ra, còn có thêm 5 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 6 tháng đầu năm đó là: Nhật Bản 481 triệu USD; Đức 191 triệu USD; Tây Ban Nha 124,4 triệu USD; Hàn Quốc 140 triệu USD; Anh 130 triệu USD.
Trong 6 tháng đầu năm, có 16/34 thị trường đạt tốc độ tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, còn lại 18/34 thị trường đạt kim ngạch tăng trưởng âm; trong đó dẫn đầu về tăng trưởng dương là kim ngạch xuất sang Nam Phi tăng 98,4%; sau đó là kim ngạch xuất sang Indonesia (+83%); và một s thị trường đạt mức tăng trưởng cao như: Hàn Quốc (+81%); Campuchia (+60%); Thổ Nhĩ Kỳ (+53,7%); Braxin (+49%); Ôxtraylia (+44,2%); Đan Mạch (+43%); Trung Quốc (+37,2%). Ngược lại, trong số các thị trường tăng trưởng âm so với cùng kỳ, thì kim ngạch xuất sang Cu Ba sụt giảm mạnh nhất tới 92%; tiếp theo là Hungary (-59%); Ấn Độ (-44%); Ucraina (-31%); Séc (-28%); Singapore (-26%); Đài Loan (-25%); Ả Râp Xê Út (-23%)
Tính riêng tháng 6 hầu hết các thị trường đều tăng trưởng cao so với tháng 5/2010, chỉ có 9/33 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 5. Có thị trường tăng trưởng cao trên 100% so với tháng 5 là: Italia (+188%); Nauy (+142,3%); Hy Lạp (+114%); Indonêsia (+110,5%); Ôxtraylia (+106,5%); Thụy Sỹ (+104,1%). Ngoài ra, còn có một số thị trường tăng trưởng cao trên 50% như: Phần Lan (+96%); Lào (+90,5%); Mêhicô (+69,3%); Hungary (+64,4%); Hồng Công (+64%); Thụy Điển (+56,7%); Thái Lan (+51,6%). Tuy nhiên, có một vài thị trường giảm ở mức 2 con số so với tháng 5/2010 như: Nam Phi (-51%); Ai cập (-49%); Campuchia (-24,8%); Braxin (-16,5%); Philippin (-13,5%).
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
Tháng 6/2010
 
6 tháng/2010
 
Tháng 5
 
6 tháng/2009
% tăng, giảm T6/2010 so vói T5/2010
% tăng, giảm 6T/2010 so vói 6T/2009
Tổng cộng
985.362.826
4.822.983.777
859.742.971
4.119.775.790
+14,61
+17,07
Hoa Kỳ
554.969.160
2.754.329.464
475.598.676
2.284.563.202
+16,69
+20,56
Nhật Bản
79.421.148
481.295.681
79.859.099
424.245.716
-0,55
+13,45
Đức
45.384.775
190.809.354
31.392.575
189.103.425
+44,57
+0,90
Tây Ban Nha
32.628.063
124.397.273
26.754.887
124.435.946
+21,95
-0,03
Anh
31.794.591
130.054.314
25.444.476
114.785.189
+24,96
+13,30
Canađa
23.432.069
93.647.709
18.993.530
81.931.161
+23,37
+14,30
Hàn Quốc
17.512.567
140.103.897
17.072.056
77.301.794
+2,58
+81,24
Italia
16.031.536
45.319.776
5.558.349
53.146.648
+188,42
-14,73
Pháp
15.367.238
60.684.228
13.228.617
65.313.522
+16,17
-7,09
Hà Lan
14.762.042
70.417.001
13.130.436
67.521.016
+12,43
+4,29
Đài Loan
13.765.950
78.995.592
13.811.700
105.301.048
-0,33
-24,98
Bỉ
13.714.709
52.218.828
13.254.475
49.598.620
+3,47
+5,28
Indonêsia
10.661.544
37.907.504
5.065.177
20.715.955
+110,49
+82,99
Nga
8.502.296
31.203.457
6.811.486
31.491.731
+24,82
-0,92
Mêhicô
8.407.893
26.578.626
4.965.945
24.320.451
+69,31
+9,29
Thổ Nhĩ Kỳ
8.224.224
38.017.105
7.919.998
24.732.481
+3,84
+53,71
Đan Mạch
7.459.459
21.647.845
5.225.101
15.139.104
+42,76
+42,99
Trung Quốc
7.326.836
29.224.760
4.979.845
21.305.436
+47,13
+37,17
Hồng Công
5.408.841
19.808.338
3.299.504
16.963.940
+63,93
+16,77
Thụy Điển
5.246.452
20.626.150
3.348.259
16.072.511
+56,69
+28,33
Ôxtraylia
5.231.771
20.259.445
2.534.147
14.051.953
+106,45
+44,18
Tiểu VQ Arập TN
4.138.750
18.799.938
4.084.937
14.782.235
+1,32
+27,18
Malaysia
3.654.471
15.293.578
2.578.265
12.384.352
+41,74
+23,49
Singapore
3.653.478
13.374.078
2.903.154
18.019.136
+25,85
-25,78
Campuchia
3.394.053
24.328.720
4.515.953
15.183.927
-24,84
+60,23
Ả Râp Xê Út
2.616.895
12.365.234
2.601.388
16.010.978
+0,60
-22,77
Áo
2.479.341
8.463.403
2.132.684
8.714.336
+16,25
-2,88
Séc
2.108.887
13.848.513
1.798.001
19.263.053
+17,29
-28,11
Thái Lan
1.616.740
8.763.397
1.066.750
9.411.078
+51,56
-6,88
Philippin
1.354.244
8.936.025
1.566.227
7.441.018
-13,53
+20,09
Nam Phi
1.277.240
9.462.398
2.612.527
4.769.277
-51,11
+98,40
Ba Lan
1.267.274
8.591.739
945.044
9.519.523
+34,10
-9,75
Phần Lan
1.205.700
3.168.833
615.614
3.022.410
+95,85
+4,84
Braxin
1.176.248
8.512.112
1.409.417
5.707.015
-16,54
+49,15
Ucraina
1.088.973
5.213.500
1.007.272
7.518.336
+8,11
-30,66
Nauy
953.961
4.036.299
393.721
3.384.770
+142,29
+19,25
Hy Lạp
946.460
3.032.837
441.511
3.436.147
+114,37
-11,74
Thụy Sỹ
914.873
3.856.318
448.266
4.037.448
+104,09
-4,49
Panama
843.487
4.805.328
894.494
5.314.879
-5,70
-9,59
Lào
775.668
3.698.026
407.222
3.264.179
+90,48
+13,29
Hungary
721.835
3.078.980
439.089
7.498.844
+64,39
-58,94
Ai cập
479.018
4.907.481
948.177
4.490.923
-49,48
+9,28
Ấn Độ
450.242
2.965.865
462.326
5.300.478
-2,61
-44,05
Cuba
0
156.320
0
1.898.472
*
-91,77
(vinanet_ThuyChung)

Nguồn: Vinanet