Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm máy tính điện tử và linh kiện sáu tháng đầu năm 2010 của cả nước đạt trên 1,5 tỷ USD, tăng 34,47% so với 6 tháng đầu năm 2009, trong đó, kim ngạch xuất khẩu của riêng tháng 6 đạt trên 309 triệu USD, tăng 13,83% so với tháng 5/2010.
Có 5 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu trong 6 tháng đầu năm, trong đó dẫn đầu về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ với 262,7 triệu USD, chiếm 17,1% tổng kim ngạch; tiếp theo là Trung Quốc trên 242 triệu USD, chiếm 15,8%; Nhật Bản 189,2 triệu USD, chiếm 12,3%; Singapore 107,6 triệu USD; Hà Lan 107,8 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu máy vi tính điện tử sang hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2009, chỉ có 6/32 thị trường bị sụt giảm kim ngạch; trong đó giảm mạnh nhất thuộc về thị trường Hungari (-86,6%); sau đó là thị trường Ả Rập Xê út (-67,1%); Phần Lan (-28%); Philippines (26%); Thái Lan (-23%); Thuỵ Điển (-15,6%). Ngược lại, có 3 thị trường đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% so với cùng kỳ là: Trung Quốc, Ba Lan, Bỉ với mức tương ứng là: 138,1%, 138% và 127,6%. Ngoài ra, còn một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 60% như: Braxin (+88%); Hồng Kông (+82%); Đức (+82%), Malaysia (+63,8%), Ấn Độ (+62%).
Xét riêng trong tháng 6/2010, thị trường đáng chú ý nhất là thị trường Thổ Nhĩ Kỳ kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trên 211% so với tháng 5/2010; đứng thứ 2 về tăng trưởng là thị trường Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 76%; thứ 3 là thị trường Đứctăng 65,5%. Ngược lại xuất sang Italia, Bỉ, Braxin giảm mạnh với các mức tương ứng là: 43,7%, 37,5%; 35,6%.
Kim ngạch xuất khẩu máy vi tính, điện tử sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2010
|
6 tháng 2010
|
Tháng 5/2010
|
6 tháng 2009
|
% tăng, giảm T6/2010 so tháng 5/2010
|
% tăng, giảm 6T/2010 so tháng 6T/2009
|
Tổng cộng
|
309.288.550
|
1.537.354.150
|
271.718.476
|
1.143.296.179
|
+13,83
|
+34,47
|
Trung quốc
|
63.722.361
|
242.302.027
|
51.275.125
|
101.758.285
|
+24,28
|
+138,12
|
Hoa Kỳ
|
60.719.988
|
262.660.377
|
42.842.675
|
205.124.683
|
+41,73
|
+28,05
|
Nhật Bản
|
32.538.883
|
189.199.808
|
27.911.344
|
159.156.089
|
+16,58
|
+18,88
|
Singapore
|
22.745.388
|
107.572.674
|
17.863.953
|
73.245.036
|
+27,33
|
+46,87
|
Hà Lan
|
20.868.980
|
107.828.710
|
18.418.404
|
68.822.541
|
+13,31
|
+56,68
|
Hồng Kông
|
17.702.676
|
90.707.494
|
16.158.602
|
49.739.828
|
+9,56
|
+82,36
|
Thái Lan
|
16.000.434
|
97.739.145
|
14.788.680
|
127.023.245
|
+8,19
|
-23,05
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
6.975.884
|
31.445.771
|
3.958.518
|
22.721.897
|
+76,22
|
+38,39
|
Hàn Quốc
|
6.052.646
|
29.205.866
|
5.532.687
|
21.560.219
|
+9,40
|
+35,46
|
Ấn Độ
|
5.767.458
|
30.919.471
|
7.198.165
|
19.080.453
|
-19,88
|
+62,05
|
Malaysia
|
5.164.804
|
29.267.447
|
6.702.310
|
17.871.669
|
-22,94
|
+63,76
|
Mexico
|
4.367.747
|
16.773.455
|
3.819.856
|
13.456.009
|
+14,34
|
+24,65
|
Đức
|
3.624.695
|
15.109.933
|
2.190.630
|
8.288.723
|
+65,46
|
+82,30
|
Braxin
|
3.583.963
|
24.451.184
|
5.562.712
|
12.994.719
|
-35,57
|
+88,16
|
Ba Lan
|
3.445.039
|
17.430.532
|
3.548.585
|
7.326.933
|
-2,92
|
+137,90
|
Pháp
|
3.013.665
|
15.742.352
|
3.035.524
|
14.186.153
|
-0,72
|
+10,97
|
Philippines
|
2.867.270
|
32.686.838
|
3.757.906
|
44.197.607
|
-23,70
|
-26,04
|
Australia
|
2.853.725
|
17.935.849
|
3.424.164
|
17.105.408
|
-16,66
|
+4,85
|
Anh
|
2.753.275
|
22.924.715
|
2.338.324
|
16.036.711
|
+17,75
|
+42,95
|
Canada
|
2.744.164
|
17.058.345
|
2.978.884
|
12.862.282
|
-7,88
|
+32,62
|
Tây Ban Nha
|
1.755.160
|
11.319.631
|
1.822.229
|
7.127.655
|
-3,68
|
+58,81
|
Phần Lan
|
1.564.117
|
10.495.193
|
1.898.083
|
14.558.778
|
-17,59
|
-27,91
|
Italia
|
1.290.296
|
12.764.986
|
2.289.595
|
9.778.289
|
-43,65
|
+30,54
|
Đài Loan
|
1.133.426
|
5.587.543
|
908.110
|
5.160.227
|
+24,81
|
+8,28
|
Thuỵ Điển
|
1.059.552
|
6.337.237
|
1.066.697
|
7.512.354
|
-0,67
|
-15,64
|
Indonesia
|
869.434
|
4.424.869
|
809.880
|
2.980.893
|
+7,35
|
+48,44
|
Thuỵ Sĩ
|
785.504
|
5.117.335
|
638.984
|
4.933.203
|
+22,93
|
+3,73
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
609.343
|
2.397.783
|
195.888
|
1.653.491
|
+211,07
|
+45,01
|
Hungari
|
462.932
|
2.333.025
|
352.591
|
17.342.209
|
+31,29
|
-86,55
|
Bỉ
|
379.791
|
3.081.085
|
607.658
|
1.353.479
|
-37,50
|
+127,64
|
Nam Phi
|
355.128
|
3.706.822
|
415.990
|
2.352.584
|
-14,63
|
+57,56
|
Ả Rập Xê út
|
0
|
1.197.192
|
353.433
|
3.634.612
|
*
|
-67,06
|
(vinanet-ThuyChung)