Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 7/2010 đạt 38,3 triệu USD, tăng 10,8% so với tháng trước và tăng 47,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 đạt 216,9 triệu USD, tăng 46,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2010.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010, đạt 40 triệu USD, tăng 78,9% so với cùng kỳ, chiếm 18,5% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Malaysia đạt 19,9 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ, chiếm 9,2% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn những thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 3 triệu USD, giảm 12% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nam Phi đạt 2,4 triệu USD, giảm 6% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, những thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 1,2 triệu USD, tăng 359,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ôxtrâylia đạt 2,5 triệu USD, tăng 153,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 17,5 triệu USD, tăng 136,2% so với cùng kỳ, chiếm 8% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK 7T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

148.175.074

216.935.686

+ 46,4

Ấn Độ

7.864.361

12.569.617

+ 59,8

Campuchia

14.320.954

16.144.115

+ 12,7

Cu Ba

4.780.274

7.328.227

+ 53,3

Đài Loan

11.568.438

17.526.472

+ 51,5

Hà Lan

260.737

1.197.716

+ 359,4

Hàn Quốc

10.527.497

11.378.399

+ 8

Hoa Kỳ

4.192.218

6.246.217

+ 49

Hồng Kông

3.572.618

3.145.212

- 12

Indonesia

4.553.649

5.871.230

+ 28,9

Malaysia

18.037.748

19.891.416

+ 10,3

Nam Phi

2.508.322

2.358.380

- 6

Nhật Bản

22.401.102

40.069.551

+ 78,9

Ôxtrâylia

968.393

2.452.638

+ 153,3

Philippine

5.644.860

7.889.923

+ 39,8

Singapore

6.256.281

6.739.247

+ 7,7

Thái Lan

9.510.213

14.339.462

+ 50,8

Trung Quốc

7.425.163

17.540.299

+ 136,2

 

Nguồn: Vinanet