Sắn và sản phẩm sắn của Việt nam xuất khẩu sang 7 thị trường chính, trong đó chủ yếu là xuất sang Trung Quốc. Tổng kim ngạch của cả 6 tháng đầu năm là 307 triệu USD, với trên 1,1 triệu tấn (giảm 52,7% về lượng và giảm 16% về kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2009).
Thị trường Trung Quốc chiếm tới 94,5% về lượng và chiếm 93,7% về kim ngạch xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn của Việt Nam, với trên 1 triệu tấn, trị giá 288 triệu USD, nhưng trong 6 tháng đầu năm nay lượng xuất khẩu sang Trung Quốc cũng bị giảm tới 50,3% và kim ngạch cũng sụt giảm 10,7%.
Trong 6 tháng đầu năm, chỉ có duy nhất một thị trường tăng kim ngạch xuất khẩu là thị trường Malaysia tăng 50,7%, nhưng lượng xuất vẫn bị giảm 17%; còn lại tất cả các thị trường khác đều bị sụt giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009; trong đó thị trường sụt giảm mạnh nhất là thị trường Nga, đứng cuối bảng xếp hạng kim ngạch với 236 tấn, trị giá trên 87 nghìn USD, giảm mạnh tới 92% về lượng và tới 88% về kim ngạch; đứng thứ 2 về mức sụt giảm là thị trường Hàn Quốc (giảm 79% về lượng và 66% về kim ngạch); tiếp đến Đài Loan (giảm 79,5% về lượng và 60% về kim ngạch); Philippines (giảm 65% về lượng và 53% về kim ngạch); Trung Quốc (giảm 50% về lượng và 11% về kim ngạch); Nhật Bản (giảm 44% về lượng và 22% về kim ngạch). 
Tháng 6/2010 Việt Nam bị giảm mất 3 thị trường xuất khẩu sắn so với đầu năm là Hàn Quốc; Philippines; Nga và chỉ còn lại 4 thị trường xuất khẩu sắn; trong đó chỉ có thị trường Malaysia tăng trưởng dương so với tháng 5 và đạt đạt mức tăng mạnh tới 247% về lượng và tăng 232% về kim ngạch; còn lại 3 thị trường đều giảm so với tháng 5 là: Nhật Bản (giảm 22% về lượng và giảm 50% về kim ngạch); Trung Quốc (giảm 13% về lượng và giảm 21% về kim ngạch); Đài Loan (giảm 3,2% về lượng và giảm 2,7% về kim ngạch).
Kim ngạch xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2010
 
 
Thị trường
 
Tháng 6
 
6 tháng 2010
% tăng, giảm T6/2010 so T5/2010
Tăng, giảm 6tháng/2010 so cùng kỳ
 
Lượng
(tấn)
Kim ngạch
(USD)
 
Lượng
(tấn)
Kim ngạch
(USD)
Lượng
(%)
 
Kim ngạch
(%)
 
Lượng
(%)
 
Kim ngạch
(%)
 
Tổng cộng
126.011
33.479.014
1.143.555
307.439.580
-16,08
-22,76
-52,69
-15,89
Trung Quốc
123.401
32.267.506
1.081.029
287.924.563
-12,7
-20,67
-50,32
-10,69
Hàn Quốc
0
0
27.985
6.309.665
0
*
-79,10
-65,74
Đài Loan
1.581
681.205
9.825
3.935.984
-3,24
-2,67
-79,54
-60,42
Philippines
0
0
8.222
2.470.636
0
*
-64,77
-52,50
Malaysia
198
108.295
3.759
1.679.720
+247,4
+232,4
-17,18
+50,71
Nhật Bản
248
48.975
3.571
1.234.848
-23,22
-49,63
-43,83
-22,13
Nga
0
0
236
87.296
0
*
-91,89
-87,69

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet