Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 1,27 tỷ USD, giảm 7,41% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 437,53 triệu USD, giảm 23,37% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 35% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trị giá 118,50 triệu USD, tăng 0,27% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 97,97 triệu USD, giảm 28,68% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 7 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: Hạt tiêu tăng 113,2%; hóa chất tăng 61,9%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 64,14%; sắt thép các loại tăng 34,27% so với cùng kỳ năm trước.

Ngày càng có nhiều hàng hóa của Việt Nam có giá trị gia tăng cao được xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ như điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm từ chất dẻo, phôi thép…bên cạnh những mặt hàng xuất khẩu truyền thống như hạt tiêu, cao su, giày dép…sẽ góp phần từng bước thu hẹp cán cân thương mại trong thời gian tới.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
7Tháng/2013
7Tháng/2014

 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
1.379.754.654
 
1.277.578.912
 
-7,41
Điện thoại các loại và linh kiện
 
571.685.920
 
437.537.544
 
-23,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
118.180.696
 
118.504.637
 
+0,27

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
137.377.043
 
97.974.298
 
-28,68
Cao su
37669
97.297.049
35.673
68.551.269
-5,3
-29,54
Hóa chất
 
35.692.928
 
57.785.641
 
+61,9
Hạt tiêu
4205
26.371.687
7.947
56.225.689
+88,99
+113,2
Cà phê
20993
41.689.762
25.365
48.850.537
+20,83
+17,18
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
 
 
43.184.308
 
 
Xơ, sợi dệt các loại
6.943
33.878.628
8.937
39.844.466
+28,72
+17,61
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
19.252.764
 
31.600.615
 
+64,14
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
29.894.667
 
30.267.009
 
+1,25
Giày dép các loại
 
180.37.742
 
20.855.204
 
+15,62
Sản phẩm hóa chất
 
16.352.556
 
16.673.019
 
+1,96
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
 
 
 
13.302.670
 
 
Sắt thép các loại
5.958
9.765.941
11.846
13.113.146
+98,83
+34,27
Hàng dệt may
 
15.498.592
 
11.667.499
 
-24,72
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
 
 
11.457.629
 
 
Chất dẻo nguyên liệu
 
9.297.373
8.859
11.175.602
 
+20,2
Hàng thủy sản
 
6.219.019
 
8.485.468
 
+36,44
Sản phẩm từ sắt thép
 
17.645.374
 
5.858.472
 
-66,8
Sản phẩm từ chất dẻo
 
7.108.329
 
5.740.301
 
-19,25
Sản phẩm từ cao su
 
2.050.236
 
2.728.070
 
+33,06
Than đá
29.097
4.922.507
13.191
2.499.609
-54,67
-49,22
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
 
 
2.022.355
 
 
Sản phẩm gốm sứ
 
 
 
976.597
 
 
Hạt điều
5.354
17.606.805
224
828.460
-95,82
-95,29
Chè
834
1.041.003
735
760.373
-11,87
-26,96

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
 
 
337.214
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet