Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 1,06 tỷ USD, giảm 8,43% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: Điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê; cao su tự nhiên; hạt tiêu; phương tiện vận tải và phụ tùng; hóa chất; chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm; quặng và khoáng sản; hạt điều; gỗ và sản phẩm gỗ; sản phẩm dệt may, sợi, vải,…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 356,67 triệu USD, giảm 33,69% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trị giá 102,29 triệu USD, tăng 21,46% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 86,35 triệu USD, giảm 8,4% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: Hạt tiêu tăng 140,17%; hóa chất tăng 64,5%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 77,79%; sắt thép các loại tăng 34,81% so với cùng kỳ năm trước.

Ngày càng có nhiều hàng hóa của Việt Nam có giá trị gia tăng cao được xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ như điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm từ chất dẻo, phôi thép…bên cạnh những mặt hàng xuất khẩu truyền thống như hạt tiêu, cao su, giày dép…sẽ góp phần từng bước thu hẹp cán cân thương mại trong thời gian tới.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
6Tháng/2013
6Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
1.160.119.987
 
1.062.376.117
 
-8,43
Điện thoại các loại và linh kiện
 
537.885.499
 
356.675.364
 
-33,69
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
84.218.743
 
102.292.118
 
+21,46
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
94.268.745
 
86.352.364
 
-8,4
Hạt tiêu
3.361
21.117.897
7.357
50.718.187
+118,89
+140,17
Cao su
20.653
56.724.344
24.998
49.658.001
+21,04
-12,46
Hóa chất
 
29.919.539
 
49.216.281
 
+64,5
Cà phê
19.673
39.000.621
21.108
40.449.112
+7,29
+3,71
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
 
 
35.440.630
 
 
Xơ, sợi dệt các loại
5.703
27.817.880
7.083
31.658.547
+24,2
+13,81
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
25.582.400
 
26.216.969
 
+2,48
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
14.413.209
 
25.625.773
 
+77,79
Giày dép các loại
 
15.699.566
 
16748315
 
+6,68
Sản phẩm hóa chất
 
13.301.103
 
14.208.496
 
+6,82
Sắt thép các loại
5.461
8.661.047
11.056
11.676.013
+102,45
+34,81
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
 
 
 
11.071.602
 
 
Hàng dệt may
 
11.782.426
 
10.735.555
 
-8,89
Chất dẻo nguyên liệu
6.392
6.949.288
8.437
10.423.706
+31,99
+50
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
302
 
 
8.681.766
-100
 
Hàng thủy sản
 
5.465.216
 
7.068.114
 
+29,33
Sản phẩm từ chất dẻo
 
6.309.340
 
4.816.438
 
-23,66
Sản phẩm từ sắt thép
 
13.979.961
 
4.620.848
 
-66,95
Than đá
 
3.569.507
13.191
2.499.609
 
-29,97
Sản phẩm từ cao su
 
1.696.721
 
2.256.768
 
+33,01
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
 
 
1.727.324
 
 
Sản phẩm gốm sứ
 
 
 
813.324
 
 
Hạt điều
5.041
16.639.261
209
717.160
-95,85
-95,69
Chè
824
1.025.955
617
665.675
-25,12
-35,12
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
22.497
 
 
265.568
-100
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet