Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 694,10 triệu USD, tăng 37,26% so với cùng năm trước.

Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí chiến lược quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2014 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.

Điện thoại các loại và linh kiện vẫn đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2014, trị giá 333,82 triệu USD, tăng tới 112,92% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tới 48% tỷ trọng. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần đưa tổng kim ngạch xuất khẩu chung sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh.

Xuất khẩu một số mặt hàng có mức tăng trưởng sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2014: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 55,35%; giày dép tăng 13,01%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 65,01%; hạt tiêu tăng 85,03%; hàng thủy sản tăng 50,02%. Trong đó xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng mạnh nhất, tăng 147,06% so với cùng kỳ năm trước đó.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 6 tháng năm 2014
Mặt hàng XK
6Tháng/2013
6Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
505.678.340
 
694.101.392
 
+37,26
Điện thoại các loại và linh kiện
 
156.785.443
 
333.824.557
 
+112,92
Xơ, sợi dệt các loại
64.214
156.211.878
49.901
117.410.093
-22,29
-24,84

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
21.336.447
 
33.145.486
 
+55,35
Hàng dệt may
 
33.548.757
 
32.006.731
 
-4,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
19.549.312
 
19.650.310
 
+0,52
Cao su
7.067
17.829.380
8.398
16.154.140
+18,83
-9,4
Giày dép các loại
 
13.661.520
 
15.438.947
 
+13,01
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
6.541.332
 
10.793.853
 
+65,01
Hạt tiêu
863
4.173.589
1.235
7.722.513
+43,11
+85,03
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
2.991.910
 
7.391.670
 
+147,06
Chất dẻo nguyên liệu
5.260
9.527.470
3.384
5.798.585
-35,67
-39,14
Sắt thép các loại
3.029
6.234.647
5.323
5.583.628
75,73
-10,44
Sản phẩm từ chất dẻo
 
4.423.098
 
5.271.720
 
+19,19
Hàng thủy sản
 
2.525.696
 
3.934.573
 
+55,78
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
 
3386924
 
2.547.981
 
-24,77
Gạo
4.13
1.895.525
2.499
1.319.834
-37,73
-30,37
Sản phẩm từ cao su
 
2.719.722
 
1247553
 
-54,13
Chè
425
815.285
357
775.284
-16
-4,91
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet