Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh đạt 212,57 triệu USD, tăng 14,59% so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Anh trong 4 tháng đầu năm 2014, đạt 71,11 triệu USD, giảm 0,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34% tổng trị nhập khẩu.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 41,18 triệu USD, tăng 67,23% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị lớn thứ ba là sản phẩm hóa chất, trị giá 14,72 triệu USD, tăng 13 lần so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có mức tăng mạnh nhập khẩu trong 4 tháng đầu năm gồm: Phế liệu sắt thép tăng 160,34%; chất dẻo nguyên liệu tăng 146,06%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 53,57; hàng thủy sản tăng 47,75% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, những mặt hàng giảm nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước: Thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 51,08%; sản phẩm từ cao su giảm 18,65%; hóa chất giảm 90,15%; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 44,54%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 73,51%; sắt thép các loại giảm 27,7%.
Anh hiện là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Âu (sau Đức). Về thương mại, thị trường chủ yếu của Anh là EU, tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
Nhìn chung nước Anh không có nhiều rào cản thương mại. Nằm trong Liên minh châu Âu (EU) nên các rào cản thương mại của Anh chủ yếu được áp dụng theo các chỉ thị và luật lệ của EU. Tuy nhiên, Anh cũng vẫn có những quy định riêng áp dụng cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ ngoài EU.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Anh 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
4Tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
185.497.665
|
|
212.570.556
|
|
+14,59
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
71.698.778
|
|
71.116.644
|
|
-0,1
|
Dược phẩm
|
|
24.629.309
|
|
41.188.010
|
|
+67,23
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.003.842
|
|
14.727.400
|
|
+1367,1
|
Phế liệu sắt thép
|
9.652
|
3.954.923
|
27.211
|
10.296.279
|
+181,92
|
+160,34
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
18.470.819
|
|
9.035.341
|
|
-51,08
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
477
|
2.075.486
|
871
|
5.106.853
|
+82,6
|
+146,06
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
41
|
|
144
|
4.584.134
|
251,22
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
|
4.310.008
|
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
2.679.491
|
|
4.114.847
|
|
+53,57
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
|
3.264.915
|
|
4.108.356
|
|
+25,83
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
3.691.816
|
|
|
Hàng thủy sản
|
|
2.453.873
|
|
3.625.713
|
|
+47,75
|
Vải các loại
|
|
2.408.384
|
|
2.944.607
|
|
+22,26
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|
2.619.859
|
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
1.531.108
|
|
1.245.589
|
|
-18,65
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
24.629.309
|
|
1.208.000
|
|
-95,1
|
Kim loại thường khác
|
379
|
|
380
|
1.137.090
|
+0,26
|
|
Hóa chất
|
|
10.094.492
|
|
993.939
|
|
-90,15
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
1.384.840
|
|
768.000
|
|
-44,54
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
616.696
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
545.146
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
1.920.410
|
|
508.664
|
|
-73,51
|
Sắt thép các loại
|
586
|
555.778
|
210
|
401.829
|
-64,16
|
-27,7
|
Cao su
|
301
|
509.480
|
84
|
318.834
|
-72,09
|
-37,42
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet