Năm 2010, nhập khẩu máy tính điện tử và linh kiện về Việt Nam trị giá 5,21 tỷ USD, chiếm 6,14% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá các loại của cả nước, tăng 31,73% so với năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của riêng tháng 12 đạt 544,81 triệu USD, giảm nhẹ 0,75% so với tháng 11/2010.
Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc là 3 thị trường lớn cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam; trong đó Trung Quốc là nhà cung cấp hàng đầu với 1,68 tỷ USD năm 2010, chiếm tỷ trong 32,3% tổng kim ngạch; Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch với 1,03 tỷ USD, chiếm 19,71%; thứ 3 là thị trường Hàn Quốc với 927,34 triệu USD, chiếm 17,8%.
Năm 2010, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này từ đa số các thị trường tăng trưởng dương so với năm 2009, trong đó mức tăng mạnh trên 100% ở một số thị trường như: Hàn Quốc tăng 201,49%, đạt 927,34 triệu USD; Bỉ tăng 166,91%, đạt 1,48 triệu USD; Italia tăng 137,76%, đạt 15,42 triệu USD; Đức tăng 133,04%, đạt 24,22 triệu USD; Hoa Kỳ tăng 118,05%, đạt 194,45 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này từ Ba Lan lại giảm mạnh nhất tới 74,54% so với năm 2009, chỉ đạt 0,45 triệu USD; sau đó là nhập khẩu từ Thuỵ Điển giảm 39%, đạt 1,42 triệu USD; sau đó là một vài thị trường cũng sụt giảm kim ngạch so với năm 2009 nhưng mức giảm không lớn từ 1% đến 25%.
Xét riêng tháng 12/2010, có 56% số thị trường giảm kim ngạch so với tháng 11/2010, còn lại 44% số thị trường tăng kim ngạch; trong đó có 3 thị trường tăng trên 100% về kim ngạch là Ấn Độ, Bỉ và Hồng Kông với mức tăng lần lượt là 328,77%, 224,2% và 142,25%. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh từ 60-90% sovới tháng 11/2010 ở các thị trường như: Thuỵ Điển, Đức, Canada và Italia.
 
Thị trường cung cấp máy tính, điện tử và linh kiện cho VN năm 2010
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 12/2010
 
 
Cả năm 2010
 
 
Tháng 11/2010
 
 
Cả năm 2009
 
% tăng giảm
T12
so với T11
% tăng giảm năm 2010
so với  năm 2009
Tổng cộng
544.807.918
5.208.600.105
548932336
3953966370
-0,75
+31,73
Trung Quốc
191.276.664
1.682.616.402
179019802
1463551047
+6,85
+14,97
Nhật Bản
87.985.251
1.026.682.638
91837354
839376209
-4,19
+22,31
Hàn Quốc
110.010.801
927.338.473
117204607
307582089
-6,14
+201,49
Malaysia
47.261.009
368.614.197
38007160
281177223
+24,35
+31,10
Đài Loan
23.151.141
307.033.012
25070004
309148156
-7,65
-0,68
Singapore
15.789.977
228.375.721
16702357
237972277
-5,46
-4,03
Hoa Kỳ
13.732.181
194.452.508
26711593
89178027
-48,59
+118,05
Thái Lan
11.943.717
121.200.463
10063222
163452622
+18,69
-25,85
Indonesia
16.212.015
84.366.459
10919839
59516713
+48,46
+41,75
Philippines
6.287.438
64.363.073
6324352
40585393
-0,58
+58,59
Đức
1.769.483
24.217.627
6334780
10391927
-72,07
+133,04
Hồng Kông
2.722.907
19.991.511
1124008
14158192
+142,25
+41,20
Thụy Sĩ
1.540.641
18.448.008
2213181
14684691
-30,39
+25,63
Italia
1.120.295
15.424.095
3196560
6487387
-64,95
+137,76
Pháp
1.343.240
13.072.022
2192234
9696464
-38,73
+34,81
Anh
863.735
7.882.280
1611742
7754658
-46,41
+1,65
Ấn Độ
391.303
3.415.136
91261
2906311
+328,77
+17,51
Đan Mạch
344.369
3.375.057
294856
4322042
+16,79
-21,91
Hà Lan
358.063
3.339.111
195656
3256160
+83,01
+2,55
Canada
176.594
3.182.433
581054
4196807
-69,61
-24,17
Tây Ban Nha
217.028
1.690.053
147092
1549597
+47,55
+9,06
Bỉ
228.302
1.484.073
70421
556018
+224,20
+166,91
Thuỵ Điển
75.805
1.415.344
883233
2321303
-91,42
-39,03
Ba Lan
56.759
452.179
45152
1776179
+25,71
-74,54
Phần Lan
23.051
332.617
26888
378326
-14,27
-12,08

(vinanet)

 

Nguồn: Vinanet