(VINANET)-Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2013, Việt Nam đã nhập khẩu 497,2 nghìn tấn bông các loại, trị giá trên 1 tỷ USD, tăng 45,73% về lượng và tăng 36,73% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012. Tính riêng tháng 10/2013, nhập khẩu mặt hàng bông tiếp tục tăng cả về lượng và trị giá so với tháng liền kề trước , tăng lần lượt 30,5% và tăng 31,3%, tương đương với 63,2 nghìn tấn, trị giá 131,5 triệu USD.
Việt Nam nhập khẩu bông từ 12 thị trường trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chính, chiếm 42,3% tổng lượng nhập khẩu mặt hàng, kim ngạch là 440,3 triệu USD, tăng 117,51% về lượng và tăng 104,87% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Ấn Độ với 90,9 nghìn tấn, trị giá 168,3 triệu USD, tăng 92,95% về lượng và tăng 80,46%...
Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu bông từ các thị trường khác nữa như Oxtraylia, Braxin, Bờ Biển Ngà, Pakistan….
Tuy có vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao nhận hàng hóa, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ 7 trong bảng xếp hạng thị trường, với 3,1 nghìn tấn, trị giá 7,5 triệu USD, tăng 422,26% về lượng và tăng 227,81% về trị giá so với cùng kỳ - đây là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh.
Thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh đứng thứ hai sau Trung Quốc là Indonesia, tăng 277,94% về lượng và tăng 210,77% về trị giá so với 10 tháng năm 2012, tương đương với 1,7 nghìn tấn, trị giá trên 3 triệu USD.
Nhìn chung 10 tháng đầu năm nay, nhập khẩu bông của Việt Nam từ các thị trường trên thế giới có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 58,3%.
Thị trường nhập khẩu bông 10 tháng 2013
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
(Nguồn số liệu:Thống kê sơ bộ TCHQ)
|
NK 10T/2013
|
NK 10T/2012
|
Tốc độ +/- (%)
|
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Tổng KN
|
497.205
|
1.000.768.940
|
341.175
|
731.949.435
|
45,73
|
36,73
|
Hoa Kỳ
|
210.431
|
440.323.477
|
96.746
|
214.931.054
|
117,51
|
104,87
|
Ấn Độ
|
90.917
|
168.374.490
|
47.120
|
93.302.569
|
92,95
|
80,46
|
Oxtraylia
|
27.997
|
61.221.059
|
21.382
|
46.628.745
|
30,94
|
31,29
|
Braxin
|
20.464
|
43.962.323
|
47.042
|
115.988.012
|
-56,50
|
-62,10
|
Bờ biển Ngà
|
19.980
|
40.116.101
|
14.428
|
30.146.692
|
38,48
|
33,07
|
Pakistan
|
15.960
|
27.445.322
|
46.182
|
92.057.038
|
-65,44
|
-70,19
|
Trung Quốc
|
3.191
|
7.551.057
|
611
|
2.303.480
|
422,26
|
227,81
|
Indonesia
|
1.799
|
3.091.167
|
476
|
994.675
|
277,94
|
210,77
|
Achentina
|
1.486
|
2.636.022
|
2.710
|
4.888.655
|
-45,17
|
-46,08
|
Italia
|
629
|
507.028
|
828
|
751.578
|
-24,03
|
-32,54
|
Pháp
|
490
|
957.612
|
197
|
340.867
|
148,73
|
180,93
|
Đài Loan
|
475
|
742.431
|
2.218
|
4.057.397
|
-78,58
|
-81,70
|