(VINANET) - Khối lượng nhập khẩu dầu thô đã thông quan của Nhật Bản tăng 1% trong tháng 6 so với tháng cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng 5,9% phản ánh nhu cầu khí đốt vững chắc cho sản lượng điện trong bối cảnh đóng cửa các lò hạt nhân.
Số liệu sơ bộ từ Bộ Tài Chính cho biết, Nhật Bản, nước mua dầu thô lớn thứ tư thế giới, nhập khẩu 3,16 triệu thùng dầu thô mỗi ngày (15,06 triệu lít) trong tháng trước.
Nhập khẩu của nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là LNG và than đốt nhiệt, vẫn ở mức cao do tất cả 48 lò phản ứng hạt nhân thương mại ở Nhật Bản đã được đóng cửa kể từ tháng 9 năm ngoái, không có lịch trình khởi động lại cho đến tháng 10 để chờ cuộc kiểm tra an toàn bắt buộc, nghiêm ngặt được thực hiện sớm nhất sau cuộc khủng hoảng Fukushima ba năm trước.
Các số liệu cho thấy, nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng của Nhật Bản đạt 6,82 triệu tấn vào tháng trước, tăng 5,9% so với một năm trước đó. Nhập khẩu than nhiệt để sản xuất điện tăng 11,6% trong tháng 6 lên 9,43 triệu tấn.
Sau đây là một số số liệu nhập khẩu năng lượng của tháng trước, với lượng dầu thô, các sản phẩm xăng dầu / naphtha có đơn vị triệu kilolitres; LNG, LPG và than tính bằng triệu tấn; giá trị tính bằng triệu yên.
Nhiên liệu
|
Khối lượng
|
Yr/Yr(%)
|
Gía trị
|
Yr/Yr(%)
|
Nhiên liệu khoáng sản
|
n/a
|
n/a
|
2,125,827
|
8.3
|
dầu thô
|
15.059
|
1.0
|
1,062,103
|
8.3
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
n/a
|
n/a
|
221,007
|
35.5
|
(Mogas / naphtha)
|
2.312
|
16.2
|
161,018
|
31.6
|
LNG
|
6.821
|
5.9
|
583,728
|
7.6
|
LPG
|
0.950
|
7.0
|
86,316
|
18.2
|
Than
|
15.774
|
-1.6
|
165,917
|
-17.1
|
(Than nhiệt)
|
9.429
|
11.6
|
93,485
|
0.2
|
Số liệu nhập khẩu năng lượng 6 tháng đầu năm, với khối lượng dầu thô, các sản phẩm xăng dầu / naphtha tính bằng triệu kilolitres ; LNG, LPG và than là triệu tấn; giá trị tính bằng triệu yên.
Nhiên liệu
|
Khối lượng
|
Yr/Yr(%)
|
Gía trị
|
Yr/Yr(%)
|
Nhiên liệu khoáng sản
|
n/a
|
n/a
|
14,261,015
|
5.9
|
dầu thô
|
101.678
|
-3.4
|
7,270,434
|
5.1
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
n/a
|
n/a
|
1,380,495
|
2.9
|
(Mogas / naphtha)
|
13.607
|
1.6
|
949,670
|
11.4
|
LNG
|
44.262
|
2.0
|
3,906,654
|
11.6
|
LPG
|
6.092
|
-3.9
|
603,769
|
8.8
|
Than
|
92.312
|
0.5
|
1,054,291
|
-7.4
|
(Than nhiệt)
|
52.752
|
4.2
|
554,927
|
-1.0
|
Giá dầu thô Cocktail (JCC) của Nhật Bản là 109,97 USD/ thùng vào tháng 6, tăng so với 104,66 USD một năm trước và 109,11 USD trong tháng 5. JCC là mức giá trung bình của nhập khẩu dầu thô đã thông quan và được sử dụng như là mức giá LNG chuẩn cho người tiêu dùng Nhật.
(VINANET) - Khối lượng nhập khẩu dầu thô đã thông quan của Nhật Bản tăng 1% trong tháng 6 so với tháng cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng 5,9% phản ánh nhu cầu khí đốt vững chắc cho sản lượng điện trong bối cảnh đóng cửa các lò hạt nhân.
Số liệu sơ bộ từ Bộ Tài Chính cho biết, Nhật Bản, nước mua dầu thô lớn thứ tư thế giới, nhập khẩu 3,16 triệu thùng dầu thô mỗi ngày (15,06 triệu lít) trong tháng trước.
Nhập khẩu của nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là LNG và than đốt nhiệt, vẫn ở mức cao do tất cả 48 lò phản ứng hạt nhân thương mại ở Nhật Bản đã được đóng cửa kể từ tháng 9 năm ngoái, không có lịch trình khởi động lại cho đến tháng 10 để chờ cuộc kiểm tra an toàn bắt buộc, nghiêm ngặt được thực hiện sớm nhất sau cuộc khủng hoảng Fukushima ba năm trước.
Các số liệu cho thấy, nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng của Nhật Bản đạt 6,82 triệu tấn vào tháng trước, tăng 5,9% so với một năm trước đó. Nhập khẩu than nhiệt để sản xuất điện tăng 11,6% trong tháng 6 lên 9,43 triệu tấn.
Sau đây là một số số liệu nhập khẩu năng lượng của tháng trước, với lượng dầu thô, các sản phẩm xăng dầu / naphtha có đơn vị triệu kilolitres; LNG, LPG và than tính bằng triệu tấn; giá trị tính bằng triệu yên.
Nhiên liệu
|
Khối lượng
|
Yr/Yr(%)
|
Gía trị
|
Yr/Yr(%)
|
Nhiên liệu khoáng sản
|
n/a
|
n/a
|
2,125,827
|
8.3
|
dầu thô
|
15.059
|
1.0
|
1,062,103
|
8.3
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
n/a
|
n/a
|
221,007
|
35.5
|
(Mogas / naphtha)
|
2.312
|
16.2
|
161,018
|
31.6
|
LNG
|
6.821
|
5.9
|
583,728
|
7.6
|
LPG
|
0.950
|
7.0
|
86,316
|
18.2
|
Than
|
15.774
|
-1.6
|
165,917
|
-17.1
|
(Than nhiệt)
|
9.429
|
11.6
|
93,485
|
0.2
|
Số liệu nhập khẩu năng lượng 6 tháng đầu năm, với khối lượng dầu thô, các sản phẩm xăng dầu / naphtha tính bằng triệu kilolitres ; LNG, LPG và than là triệu tấn; giá trị tính bằng triệu yên.
Nhiên liệu
|
Khối lượng
|
Yr/Yr(%)
|
Gía trị
|
Yr/Yr(%)
|
Nhiên liệu khoáng sản
|
n/a
|
n/a
|
14,261,015
|
5.9
|
dầu thô
|
101.678
|
-3.4
|
7,270,434
|
5.1
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
n/a
|
n/a
|
1,380,495
|
2.9
|
(Mogas / naphtha)
|
13.607
|
1.6
|
949,670
|
11.4
|
LNG
|
44.262
|
2.0
|
3,906,654
|
11.6
|
LPG
|
6.092
|
-3.9
|
603,769
|
8.8
|
Than
|
92.312
|
0.5
|
1,054,291
|
-7.4
|
(Than nhiệt)
|
52.752
|
4.2
|
554,927
|
-1.0
|
Giá dầu thô Cocktail (JCC) của Nhật Bản là 109,97 USD/ thùng vào tháng 6, tăng so với 104,66 USD một năm trước và 109,11 USD trong tháng 5. JCC là mức giá trung bình của nhập khẩu dầu thô đã thông quan và được sử dụng như là mức giá LNG chuẩn cho người tiêu dùng Nhật.