Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 2/2010 đạt 28,8 triệu USD, giảm 27,5% so với tháng 1/2010 nhưng tăng 12,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đạt 68 triệu USD, tăng 64,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc là thị trường dẫn đầu về cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đạt 24 triệu USD, tăng 103,8% so với cùng kỳ, chiếm 35,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là thị trường Nhật Bản đạt 13,8 triệu USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ, chiếm 20,2% trong tổng kim ngạch…

Phần lớn thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đều tăng trưởng mạnh, chỉ có một số thị trường suy giảm: Đan Mạch đạt 290 nghìn USD, giảm 60% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 115 nghìn USD, giảm 53% so với cùng kỳ, chiếm 0,17% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 4,6 triệu USD, giảm 33% so với cùng kỳ, chiếm 6,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 991 nghìn USD, giảm 4,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.

            Trong 2 tháng đầu năm 2010, thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: thứ nhất, Thái Lan đạt 11 triệu USD, tăng 473% so với cùng kỳ, chiếm 16,3% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Đức đạt 945 nghìn USD, tăng 442,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; thứ ba, Hà Lan đạt 300,8 nghìn USD, tăng 368,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,44% trong tổng kim ngạch; sau cùng là

Pháp đạt 503,7 nghìn USD, tăng 244,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch…

Đặc biệt trong 2 tháng đầu năm 2010, có thêm thị trường Nga cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam đạt 39,5 nghìn USD, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010

Thị trường

Kim ngạch NK 2T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 2T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

41.604.464

68.478.715

+ 64,6

Đài Loan

1.699.903

3.315.003

+ 95

Đan Mạch

725.912

290.081

- 60

Đức

174.118

944.986

+ 442,7

Hà Lan

64.206

300.823

+ 368,5

Hàn Quốc

6.884.957

4.615.649

- 33

Hoa Kỳ

1.037.579

991.552

- 4,4

Hồng Kông

245.279

115.183

- 53

Indonesia

146.176

453.416

+ 210,2

Malaysia

2.951.405

3.342.834

+ 13,3

Nga

 

39.538

 

Nhật Bản

11.513.420

13.846.526

+ 20,3

Pháp

146.281

503.724

+ 244,4

Philippine

812.514

1.605.154

+ 97,6

Singapore

541.011

1.049.880

+ 94

Thái Lan

1.952.364

11.187.391

+ 473

Trung Quốc

11.971.776

24.401.037

+ 103,8

Nguồn: Vinanet