Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh về Việt Nam đạt 331,35 triệu USD, tăng 15,56% so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Anh trong 6 tháng đầu năm 2014, đạt trị giá 110,05 triệu USD, giảm 0,75% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 60,39 triệu USD, tăng 61,38% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba là sản phẩm hóa chất, trị giá 21,68 triệu USD, tăng 21,32% so với cùng kỳ năm trước.
Ba mặt hàng trên chiếm 58% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ Anh trong 6 tháng đầu năm 2014.
Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước gồm: Phế liệu sắt thép tăng 29,78%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 54,63%; hàng thủy sản tăng 56,38%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 40,76%; chất dẻo nguyên liệu tăng 100,99%; trong đó gia tăng nhập khẩu mạnh nhất là mặt hàng ôtô nguyên chiếc các loại, tăng 332,95% so với cùng kỳ năm trước.
Anh hiện là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Âu (sau Đức). Về thương mại, thị trường chủ yếu của Anh là EU, chiếm khoảng 53% tổng xuất khẩu và 52% tổng nhập khẩu của Anh; tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Anh 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
6tháng/2013
|
6Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
286.739.682
|
|
331.357.824
|
|
+15,56
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
110.885.528
|
|
110.057.099
|
|
-0,75
|
Dược phẩm
|
|
37.420.747
|
|
60.390.430
|
|
+61,38
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
17.875.091
|
|
21.685.897
|
|
+21,32
|
Phế liệu sắt thép
|
25.273
|
10.472.941
|
36.155
|
13.591.311
|
+43,06
|
+29,78
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
20.222.604
|
|
12.811.298
|
|
-36,65
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
10.704.260
|
|
9.577.663
|
|
-10,52
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
78
|
1.989.179
|
253
|
8.612.130
|
+224,36
|
+332,95
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
865
|
3.816.554
|
1.296
|
7.670.907
|
+49,83
|
+100,99
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
4.657.861
|
|
7.202.600
|
|
+54,63
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
5.780.539
|
|
7.188.129
|
|
+24,35
|
Hàng thủy sản
|
|
4.240.651
|
|
6.631.377
|
|
+56,38
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
7.823.404
|
|
6.125.226
|
|
-21,71
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
4.154.231
|
|
5.269.109
|
|
+26,84
|
Vải các loại
|
|
4.437.319
|
|
5.030.360
|
|
+13,36
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
1.535.086
|
|
2.160.824
|
|
+40,76
|
Kim loại thường khác
|
509
|
1.705.648
|
686
|
1.906.268
|
+34,77
|
+11,76
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
2.119.505
|
|
1.750.308
|
|
-17,42
|
Hóa chất
|
|
1.774.178
|
|
1.717.216
|
|
-3,21
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
986.496
|
|
1.093.132
|
|
+10,81
|
Sắt thép các loại
|
718
|
702.298
|
755
|
900.986
|
+5,15
|
+28,29
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
2.151.812
|
|
786.041
|
|
-63,47
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
2.726.383
|
|
739,700
|
|
-72,87
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
1.199.408
|
|
736.567
|
|
-38,59
|
Cao su
|
326
|
646.412
|
325
|
707.868
|
-0,31
|
+9,51
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet