Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Bỉ trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 282,31 triệu USD, tăng 8,42% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, các mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; kim loại thường; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa; chất dẻo nguyên liệu; phân bón; thức ăn chăn nuôi và gia súc; sản phẩm từ sắt thép; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; sắt thép các loại;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Bỉ, trị giá 88,02 triệu USD, chiếm 32% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 556,44% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 32,20 triệu USD, giảm 5,82% so với cùng kỳ năm trước.Đứng thứ ba là mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm, trị giá 31,53 triệu USD, giảm 35,77% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có mức tăng nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước là: Hóa chất tăng 18,03%; chất dẻo nguyên liệu tăng 81,03%; phân bón các loại tăng 12,57%; thức ăn chăn nuôi gia súc tăng 75,03%; sữa và sản phẩm sữa tăng 60,94%; mặt hàng có mức tăng nhập khẩu mạnh nhất, tăng 145,42% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 22,16 triệu USD.

Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm từ thị trường Bỉ là: sản phẩm hóa chất giảm 1,29%; sản phẩm từ sắt thép giảm 56,98%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 26,34%; vải các loại giảm 41,82%; sắt thép các loại giảm 58,74%. Mặt hàng giảm nhập khẩu nhiều nhất là thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 81,35% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Bỉ 6 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
6Tháng/2013
    6Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
260397222
 
282.317.872
 
+8,42

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
13409555
 
88.025.964
 
+556,44
Dược phẩm
 
34.194.474
 
32.204.869
 
-5,82

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 
49.089.502
 
31.531.148
 
-35,77
Hóa chất
 
24.573.500
 
29.003.248
 
+18,03
Kim loại thường khác
3.585
9.215.657
9.750
22.616.842
+171,97
+145,42
Chất dẻo nguyên liệu
1.578
4.919.046
3.013
8.905.169
+90,94
+81,03
Sản phẩm hóa chất
 
7.047.491
 
6.956.480
 
-1,29
Phân bón các loại
8.873
5.531.233
10.342
6.226.733
+16,56
+12,57

Thức ăn chăn nuôi gia súc

 
2.518.488
 
4.408.224
 
+75,03
Sản phẩm từ sắt thép
 
9.386.677
 
4.037.997
 
-56,98
Sữa và sản phẩm sữa
 
2.389.168
 
3.845.192
 
+60,94
Sắt thép các loại
6.632
4.975.632
2.735
2.052.862
-58,76
-58,74

Chế phẩm thực phẩm khác

 
 
 
1.900.888
 
 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
2.199.840
 
1620512
 
-26,34
Vải các loại
 
2.204.937
 
1.282.937
 
-41,82
Phế liệu sắt thép
 
 
1.728
657.866
 
 

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 
1.569.312
 
292.739
 
-81,35
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet