Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, nhập khẩu ngô về Việt Nam đạt 2.002.597 tấn, trị giá 515.313.882 USD, tăng 208,18% về lượng và tăng 133,48% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu ngô từ 6 thị trường, trong đó Braxin  là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, với 1.212.976 tấn, trị giá 306.270.028 USD, tăng 17 lần về lượng và tăng 13 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Ấn Độ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng ngô cho Việt Nam, với 386.125 tấn, trị giá 92.786.805 USD, giảm 27,72% về lượng và giảm 44,24% về trị giá. Tiếp đến là thị trường Thái Lan, với 88.519 tấn, trị giá 36.907.285 USD, tăng 577,06% về lượng và tăng 161,63% về trị giá.

Ngoài ba thị trường trên, ba thị trường còn lại là Campuchia giảm 45,77% về lượng và giảm 53,99% về trị giá; từ Lào tăng 270,67% về lượng và tăng 53,39% về trị giá; từ Achentina giảm 97,96% về lượng và giảm 95,82% về trị giá.

Theo một dự báo của Tập đoàn Bán lẻ hàng đầu thế giới Bunge, trong năm nay Việt Nam sẽ phải nhập khẩu ít nhất 3,5 triệu tấn ngô so với 1,6 triệu tấn của năm 2013. Nguyên nhân là do nhu cầu sản xuất thức ăn trong nước tăng, trong khi diện tích và năng suất ngô trong nước còn thấp.

Trên thị trường thế giới, dự kiến sẽ có 114 triệu tấn ngô được xuất khẩu trong năm nay, trong đó ASEAN nhập khoảng 10,9 triệu tấn so với 7,3 triệu tấn của niên vụ trước.

Trong năm 2013 các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi tăng mạnh nhập khẩu ngô khiến cho ngô trong nước rớt giá. Lý do các doanh nghiệp chuộng ngô nhập khẩu bởi ngô nhập khẩu được sấy khô đến mức tối ưu, độ ẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 14-15%. Hơn nữa các công ty chế biến thức ăn chăn nuôi lớn không thể mua ngô trực tiếp từ nông dân, vì mỗi lô nguyên liệu nhập vào lên tới hàng chục nghìn tấn, doanh nghiệp không có nhân lực để thu gom từ từng hộ.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu ngô 4 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
4Tháng/2013
4tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
649.821
220.710.261
2.002.597
515.313.882
+208,18
+133,48
Braxin
65.133
20.875.220
1.212.976
306.270.028
+1762,31
+1367,15
Ấn Độ
534.176
166.393.910
386.125
92.786.805
-27,72
-44,24
Thái Lan
13.074
14.106.748
88.519
36.907.285
+577,06
+161,63
Campuchia
20.590
6.612.450
11.165
3.042.475
-45,77
-53,99
Lào
2.080
1.279.120
7.710
1.962.100
+270,67
+53,39
Achentina
6.368
2.115.694
130
88.400
-97,96
-95,82
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet