Tháng 3/2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đức tăng mạnh 48,9% so với tháng trước đó, đạt 434,18 triệu USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này 3 tháng đầu năm 2014 lên 1,18 tỷ USD, tăng nhẹ 1,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; dệt may; cà phê; sản phẩm gỗ; thủy hải sản; ba lô, cặp, túi, ví, hàng thủ công mỹ nghệ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện..
Trong 3 tháng đầu năm 2014, mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện mặc dù giảm 24,1% về trị giá nhưng vẫn là mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Đức, với trị giá 301,58 triệu USD, chiếm trên 20% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là cà phê với 161,84 triệu USD, tăng 21,9% so với cùng kỳ năm trước; Việt Nam xuất sang thị trường này chủ yếu là cà phê qua cảng Sài gòn KV IV, loại 1 giá 2034 USD/tấn FOB, loại 2 giá 2.067 USD/tấn FOB .
Đứng thứ 3 về giá trị xuất khẩu trong quí I/2014 là mặt hàng dệt may, trị giá đạt 153,64 triệu USD, tăng 17,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu là áo Jacket nam 3 lớp qua kho CFS cảng Hải An giá 30,55 USD/cái và bộ veston nam 2 lớp 24,85 USD/bộ quả cảng Hải Phòng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Đức tăng khá trong 3 tháng đầu năm 2014 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 55,2%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 74,2%; sản phẩm từ cao su tăng 74,2%; hàng rau quả tăng 31,3%;... Ngược lại, các nhóm sản phẩm nông lâm sản lại bị sụt giảm như kim ngạch so với cùng kỳ như: hạt tiêu giảm 58,7%; gốm sứ giảm 33,7%; cao su giảm 41,8%; hạt điều giảm 23,1%.
Số liệu Hải quan xuất khẩu hàng hóa sang Đức 3 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2014
|
T3/2014 so với T2/2014 (%)
|
3T/2014
|
3T/2014 so với cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
434.188.019
|
+48,9
|
1.183.924.594
|
+1,5
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
117.126.295
|
+41,0
|
301.581.886
|
-24,1
|
Cà phê
|
72.040.034
|
+48,7
|
161.848.509
|
+21,9
|
Hàng dệt, may
|
46.992.164
|
+50,7
|
153.643.641
|
+17,4
|
Giày dép các loại
|
29.095.177
|
+35,3
|
107.942.114
|
+28,0
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
33.128.722
|
+131,1
|
90.352.793
|
+5,0
|
Hàng thủy sản
|
20.084.379
|
+42,0
|
50.050.942
|
+11,3
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
15.002.631
|
+35,0
|
40.247.678
|
+55,2
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
12.202.237
|
+94,1
|
33.582.047
|
+7,3
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.988.904
|
+41,1
|
31.324.750
|
-6,7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
10.213.058
|
+39,9
|
26.849.683
|
+6,2
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.802.630
|
+32,5
|
26.665.418
|
-2,3
|
Cao su
|
4.543.338
|
-2,4
|
12.595.759
|
-41,8
|
Hạt tiêu
|
8.287.521
|
+234,1
|
11.909.568
|
-58,7
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.240.064
|
+53,1
|
10.196.623
|
+74,2
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.993.791
|
+68,1
|
6.337.992
|
+2,9
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.121.995
|
+61,9
|
5.453.566
|
+74,2
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.198.846
|
+5,3
|
4.965.210
|
-33,7
|
Hạt điều
|
2.744.644
|
+172,7
|
4.964.333
|
-23,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
997.666
|
+101,5
|
2.743.485
|
+8,3
|
Hàng rau quả
|
782.007
|
-14,7
|
2.716.620
|
+31,3
|
Sản phẩm hóa chất
|
719.081
|
+165,7
|
1.232.098
|
-8,3
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
513.167
|
+247,5
|
995.939
|
+10,8
|
Chè
|
465.702
|
+115,3
|
755.020
|
-22,4
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
224.151
|
+81,9
|
562.322
|
-20,5
|
Tham khảo một số mặt hàng xuất sang Đức trung tuần tháng 4/2014
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Mã giao hàng
|
Đầm cới 50RC3436
|
cái
|
61,00
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Tủ 163X135X44 (cm), gỗ pallet (gỗ thông), mới 100%
|
cái
|
255,00
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
FOB
|
Tôm thẻ thịt tẩm gia vị đông lạnh size 41/50
|
kg
|
12,31
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cà phê Robusta Việt Nam loại 1.
|
tấn
|
2.119,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cà phê Robusta loại 2 (Hàng thổi)
|
tấn
|
2.067,00
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
FOB
|
Cà phê Robusta Việt Nam loại 1.
|
tấn
|
2.034,00
|
ICD Sotrans-Phớc Long 2 (Cảng SG KV IV)
|
FOB
|
Dứa 10x10mm đông lạnh (10kg/bao PE; 45 bao PE/thùng: 20 thùng; 54 bao PE/thùng: 20 thùng)
|
tấn
|
1.250,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nấm rơm đông lạnh (500g/tui, 7kg/ctn, sl: 150ctns)
|
kg
|
2,80
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cao su tự nhiên đã định chuẩn kỹ thuật ( TSNR ) SVR 3L, Hàng xuất xứ Việt Nam. Đóng 16 pallet / 01 cont 20'. Tổng đóng 48 pallet / 03 cont 20'
|
tấn
|
2.140,00
|
Cảng khô - ICD Thủ Đức
|
FOB
|
Chè xanh BPS
|
kg
|
1,23
|
ICD Phớc Long Thủ Đức
|
CFR
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet