Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Canađa trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 113,28 triệu USD, tăng 0,03% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 4 tháng đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Canađa những mặt hàng: Phân bón các loại; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; thức ăn gia súc và nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đậu tương; lúa mì; phế liệu sắt thép; dược phẩm… Trong đó nhóm mặt hàng phân bón các loại được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Canađa, chiếm 20% tổng trị giá nhập khẩu.
Nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai, trị giá 16,81 triệu USD, tăng rất mạnh tăng 122,17% so với cùng kỳ năm trước; đứng thứ ba là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 12,46 triệu USD, giảm 28,68% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Canađa về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014: Đậu tương tăng 254,47% về lượng và tăng 194,68% về trị giá; lúa mì tăng 108% về lượng và tăng 82,17% về trị giá; nhập khẩu dược phẩm tăng 115,06% về trị giá; thủy sản tăng 83,78%; nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại tăng 88,89% về lượng và tăng 71,97% về trị giá.
Mặt hàng giảm nhập khẩu nhiều nhất là quặng và khoáng sản khác giảm 97,33%; tiếp đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 81,01%; sắt thép các loại giảm 79,98%; cao su giảm 68,69% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Canađa 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
4Tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
113.250.389
|
|
113.289.044
|
|
+0,03
|
Phân bón các loại
|
74.515
|
34.833.242
|
67.301
|
23.306.920
|
-9,68
|
-33,09
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
7.570.381
|
|
16.819.374
|
|
+122,17
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
|
17.483.561
|
|
12.468.746
|
|
-28,68
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
5.576.598
|
|
12.323.232
|
|
+120,98
|
Đậu tương
|
4.498
|
3.405.529
|
15.944
|
10.035.353
|
+254,47
|
+194,68
|
Lúa mì
|
5.248
|
1.995.107
|
10.500
|
3.634.515
|
+100,08
|
+82,17
|
Phế liệu sắt thép
|
7.226
|
2.833.785
|
9.477
|
3.572.759
|
+31,15
|
+26,08
|
Dược phẩm
|
|
1.625.259
|
|
3.504.024
|
|
+115,6
|
Hàng thủy sản
|
|
1.844.377
|
|
3.389.615
|
|
+83,78
|
Kim loại thường khác
|
1074
|
4583282
|
587
|
2.867.233
|
-45,34
|
-37,44
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.162
|
1.787.428
|
1.426
|
2.453.214
|
+22,72
|
+37,25
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
885.464
|
|
1.266.442
|
|
+43,03
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
1.072.973
|
|
1.198.883
|
|
+11,73
|
Sắt thép các loại
|
7.737
|
5.248.644
|
1.886
|
1.050.587
|
-75,62
|
-79,98
|
Cao su
|
594
|
2.529.567
|
242
|
792.053
|
-59,26
|
-68,69
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
|
1.225.540
|
|
727.458
|
|
-40,64
|
Máy vi tính, sảnphẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.716.533
|
|
705.649
|
|
-81,01
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.152.641
|
|
680.976
|
|
-40,92
|
Ôto nguyên chiếc các loại
|
9
|
374.663
|
17
|
644.300
|
+88,89
|
+71,97
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
423.722
|
|
512.049
|
|
+20,85
|
Quặng và khoáng sản khác
|
493
|
1.278.305
|
33
|
34.078
|
-93,31
|
-97,33
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet