Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Canađa trong 5 tháng đầu năm 2014 đạt 141,70 triệu USD, giảm 14,52% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 5 tháng đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Canađa những mặt hàng: Phân bón các loại; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; thức ăn gia súc và nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đậu tương; lúa mì; phế liệu sắt thép; dược phẩm… Trong đó nhóm mặt hàng phân bón các loại được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Canađa, chiếm 21% tổng trị giá nhập khẩu.
Nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai, trị giá 19,31 triệu USD, tăng rất mạnh tăng 102,18% so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu đậu tương tăng rất manh, tăng 269,71% về lượng và tăng 209,78% về trị giá so với cùng kỳ năm trước- là mặt hàng có trị giá nhập khẩu lớn thứ ba về Việt Nam.
Những mặt hàng nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Canađa về Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2014: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 113,65%; nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 46,88%; thủy sản tăng 70,56%; sản phẩm hóa chất tăng 71,86%; nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại tăng 81,46% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng giảm nhập khẩu nhiều nhất là quặng và khoáng sản khác giảm 97,02%; tiếp đến là lúa mì giảm 80,5%; sắt thép các loại giảm 87,48%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 75,46%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Canađa 5 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
|
5Tháng/2013
|
5Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
165.785.862
|
|
141.709.604
|
|
-14,52
|
Phân bón các loại
|
102.267
|
47.625.855
|
86011
|
29.625.235
|
-15,9
|
-37,8
|
Đá quý kim loại quý và sản phẩm
|
|
9.553.294
|
|
19.315.169
|
|
+102,18
|
Đậu tương
|
7.336
|
5.482.012
|
27.122
|
16.982.349
|
+269,71
|
+209,78
|
Máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng
|
|
21.583.989
|
|
15.978.386
|
|
-25,97
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
6.028.632
|
|
12.880.167
|
|
+113,65
|
Hàng thủy sản
|
|
2.825.467
|
|
4.819.720
|
|
+70,58
|
Phế liệu sắt thép
|
10.232
|
4.002.349
|
11758
|
4.415.741
|
+14,91
|
+10,33
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.685
|
2.686.090
|
2.336
|
3.945.409
|
+38,64
|
+46,88
|
Lúa mì
|
48.318
|
18.634.649
|
10.500
|
3.634.515
|
-78,27
|
-80,5
|
Dược phẩm
|
|
3.139.236
|
|
3.590.004
|
|
+14,36
|
Kim loại thường khác
|
1.260
|
5.634.943
|
691
|
3.121.810
|
-45,16
|
-44,6
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.067.367
|
|
1.834.372
|
|
+71,86
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
1455666
|
|
1.537.794
|
|
+5,64
|
Cao su
|
766
|
3.326.337
|
364
|
1.277.855
|
-52,48
|
-61,58
|
Sắt thép các loại
|
13.843
|
8.733.630
|
1986
|
1.093.766
|
-85,65
|
-87,48
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.259.279
|
|
970.267
|
|
-22,95
|
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.945.841
|
|
968.202
|
|
-75,46
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
|
1.519.817
|
|
762.070
|
|
-49,86
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
10
|
401.163
|
20
|
727.950
|
+100
|
+81,46
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
494.336
|
|
635.792
|
|
+28,62
|
Quặng và khoáng sản khác
|
503
|
1.292.194
|
35
|
38.528
|
-93,04
|
-97,02
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet