(VINANET) - Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 540,1 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 163,7 triệu USD, tăng 6,13% về lượng nhưng giảm 18,14% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, 47% lượng phân bón được nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc.
tháng 4/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 140,5 nghìn tấn phân bón từ thị trường Trung Quốc, với kim ngạch 37,9 triệu USD, giảm, 8,9% về lượng và giảm 25,3% về trị giá so với tháng 3/2014, tính chung 4 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 540,1 nghìn tấn phân bón, trị giá 163,7 triệu USD, tăng 19,31% về lượng nhưng giảm 8,7% về trị giá so với cùng kỳ.
Thị trường nhập nhiều thứ hai sau Trung Quốc là Nhật Bản với 125,4 nghìn tấn, trị giá 19,4 triệu USD, tăng 38,45% về lượng nhưng giảm 6,60% về trị giá. Đối với thị trường Nga, tuy đứng thứ 3, nhưng nhập khẩu phân bón từ thị trường này đều tăng cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 98,92% và tăng 60,60% đạt 121,8 nghìn tấn, trị giá 43,9 triệu USD – đây cũng là thị trường có tốc độ nhập tăng trưởng mạnh nhất.
Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón trong 4 tháng đầu năm nay của Việt Nam có thêm các thị trường Belarut 64,9 nghìn tấn, trị giá 22,3 triệu USD; Lào 21 nghìn tấn, trị giá 6,1 triệu USD và Israen 69,5 nghìn tấn, trị giá 24,1 triệu USD.
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, nhập khẩu phân bón từ các thị trường đều giảm hầu hết về trị giá và nhập khẩu từ thị trường Philipin giảm nhiều nhất, giảm 98,46% về trị giá và giảm 98,64% về lượng, với lượng nhập 1,2 nghìn tấn, trị giá 736,2 nghìn USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón 4 tháng 2014
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
|
NK4T/2014
|
NK 4T/2013
|
% so sánh
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Kim ngạch
|
1.148.569
|
361.184.816
|
1.082.181
|
441.248.138
|
6,13
|
-18,14
|
Trung Quốc
|
540.140
|
163.764.054
|
452.714
|
179.361.799
|
19,31
|
-8,70
|
Nhật Bản
|
125.438
|
19.455.705
|
90.600
|
20.831.414
|
38,45
|
-6,60
|
Nga
|
121.831
|
43.993.115
|
61.246
|
27.392.895
|
98,92
|
60,60
|
Canada
|
67.301
|
23.306.920
|
74.515
|
34.833.242
|
-9,68
|
-33,09
|
Đài Loan
|
27.663
|
5.464.179
|
24.719
|
6.819.883
|
11,91
|
-19,88
|
Nauy
|
9.025
|
4.344.631
|
10.632
|
5.205.776
|
-15,11
|
-16,54
|
Hàn Quốc
|
7.075
|
3.939.043
|
59.783
|
17.764.793
|
-88,17
|
-77,83
|
Bỉ
|
4.936
|
3.311.556
|
4.688
|
3.000.731
|
5,29
|
10,36
|
Thái Lan
|
2.626
|
2.129.950
|
2.298
|
1.989.685
|
14,27
|
7,05
|
Malaixia
|
2.280
|
906.198
|
4.533
|
1.955.690
|
-49,70
|
-53,66
|
Hoa Kỳ
|
1.260
|
1.637.424
|
880
|
1.690.965
|
43,18
|
-3,17
|
Philippin
|
1.252
|
736.258
|
99.414
|
47.845.225
|
-98,74
|
-98,46
|
Ấn Độ
|
859
|
2.826.263
|
1.077
|
3.380.499
|
-20,24
|
-16,40
|