(VINANET) – Kết thúc quí I/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 829,9 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 257,3 triệu USD, tăng 7,09% về lượng và tăng 2,70% về trị giá so với quý I/2014. Tính riêng tháng 3/2015, Việt Nam cũng đã phải nhập 281,2 nghìn tấn phân bón, trị giá 86,9 triệu USD, tăng 25,3% về lượng và tăng 21,5% về trị giá so với tháng 2/2015.

Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 14 thị trường trên thế giới, nhưng chủ yếu tập trung từ các thị trường châu Á, chiếm tới 85% thị phần, trong đó nguồn cung chính là thị trường Trung Quốc, chiếm gần 50% tổng lượng phân bón nhập khẩu, với 394,8 nghìn tấn, trị giá 107,4 triệu USD, tuy nhiên so với quý I/2014, tốc độ nhập khẩu phân bón của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc lại giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 1,38% và giảm 14,79%.

Nguồn cung lớn thứ hai là thị trường Nga, chiếm 10% thị phần, đạt 85,8 nghìn tấn, trị giá 34,7 triệu USD, tăng 31,43% về lượng và tăng 45,25% về trị giá…

Đối với thị trường Bỉ, tuy chỉ nhập 59,6 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 3,5 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng vượt trội, tăng 1368,39% về lượng và tăng 33,27% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Đáng chú ý, nguồn cung phân bón cho Việt Nam trong quý I/2015, có thêm thị trường Saudi Arabica, tuy nhiên mới chỉ ở mức khiêm tốn, 9,5 nghìn tấn, trị giá 4,6 triệu USD, ngược lại thiếu vắng thị trường Belarut và Indonesia so với cùng kỳ năm 2014.

Nguồn cung phân bón cho Việt Nam quí I/2015

ĐVT: lượng(tấn); Trị giá(USD)

Thị trường
3T/2015 NK
3T/2014
% so sánh với     cùng kỳ
lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Kim ngạch
829.921
257.375.358
774.993
250.611.190
7,09
2,70
Ấn Độ
1.076
2.632.862
823
2.760.804
30,74
-4,63
Bỉ
59.646
3.542.376
4.062
2.658.094
1,368,39
33,27

Canada

38.445
13.133.460
44.185
15.319.097
-12,99
-14,27
Đài Loan
21.555
4.104.235
20.485
3.993.487
5,22
2,77
Hàn Quốc
24.752
12.115.690
6.794
3.880.368
264,32
212,23
Hoa Kỳ
1.788
3.202.386
1.008
1.335.213
77,38
139,84

Malaysia

2.433
962.532
1.849
742.971
31,58
29,55
Nauy
2.479
1.271.560
4.675
2.098.321
-46,97
-39,40
Nga
85.827
34.780.249
65.300
23.945.549
31,43
45,25
Nhật Bản
71.871
11.042.748
69.330
10.809.515
3,67
2,16
Philippin
620
416.720
828
486.558
-25,12
-14,35
Thái Lan
1.048
729.748
2.168
1.516.975
-51,66
-51,89
Trung Quốc
394.806
107.455.962
400.335
126.108.323
-1,38
-14,79

NG.Hương

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet